Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng
Bài viết về tính chất hóa học của Natri (Na) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Na trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
- Natri là nguyên tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất, và có mặt trong nhiều loại khoáng vật như felspat, sodalit và đá muối.
- Kí hiệu: Na
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: 11
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 3
- Đồng vị: 22Na, 23Na.
- Độ âm điện: 0,93.
1. Tính chất vật lí:
- Kim loại kiềm màu trắng – bạc, nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và sôi ở 8860C.
2. Nhận biết
- Đốt cháy các hợp chất của Natri sẽ cho ngọn lửa có màu vàng.
- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
b. Tác dụng với axit
- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
- Trong tự nhiên, Na có 13 đồng vị của natri đã được biết đến. Đồng vị ổn định duy nhất là 23Na.
- Natri chiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ Trái Đất, làm nó trở thành nguyên tố phổ biến thứ tám nói chung và là kim loại kiềm phổ biến nhất.
V. Điều chế
- Điện phân muối halogenua hay hidroxit nóng chảy.
2NaCl 2Na + Cl2↑
- Natri là thành phần quan trọng trong sản xuất ester và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của clorua natri (NaCl) (muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống.
Các ứng dụng khác:
• Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
• Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo).
• Để làm trơn bề mặt kim loại.
• Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy.
• Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả.
• Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.
- sodium hydroxide: NaOH
- Natri hydrocarbon?t: NaHCO3
- Natri carbonate: Na2CO3
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất của Kali (K)
- Tính chất của Xesi (Cs)
- Tính chất của Beri (Be)
- Tính chất của Magie (Mg) và hợp chất của Magie
- Tính chất của Canxi (Ca) và hợp chất của Canxi
- Tính chất của Bari (Ba) và hợp chất của Bari
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)