Tính chất hóa học của Phenol | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng
Bài viết về tính chất hóa học của Phenol gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
- Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzene.
- Công thức phân tử: C6H5-OH
- Công thức cấu tạo:
- Phân loại
• Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol. Thí dụ: phenol, o-crezol, p-crezol, m-crezol.
• Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol. Thí dụ:
- Phenol (C6H5-OH) là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66°C tan tốt trong ethanol, ete và aketone,... Trong quá trình bảo quản, phenol thường bị chảy rữa và thẫm màu dần do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí.
- Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng. Các phenol thường là chất rắn, có nhiệt độ sôi cao. Ở phenol cũng có liên kết hiđro liên phân tử tương tự như ở ancol.
Nhận biết: Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng. Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol.
1. Tính axit
- Tác dụng với NaOH tạo thành natri phenolat tan trong nước.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- Khi sục khí carbonic vào dung dịch natri phenolat, phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch.
- C6H5 – ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol (không những phản ứng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị carbonic acid đẩy ra khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
2. Phản ứng thế ở vòng thơm
Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng. Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol.
Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzene (ở điều kiện êm dịu hơn thế được đồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para).
3. Ảnh hưởng của các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol?
-Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách cặp oelectron ∏
- Trước kia người ta điều chế phenol từ clobenzen.
- Phương pháp chủ yếu điều chế phenol trong công nghiệp hiện nay là sản xuất đồng thời phenol và aketone theo sơ đồ phản ứng sau:
C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3
Ngoải ra, phenol được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc).
- Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poly (phenol – fomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).
- Phenol được dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6 – trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ 2,4 – D (axit 2,4 – ddiclophenoxiaxetic), chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất diệt trừ sâu bọ,...
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất của ethylic alcohol (C2H5OH)
- Tính chất của acetic acid
- Tính chất của Cellulose
- Tính chất của Tinh bột
- Tính chất của Protein
- Tính chất của saccharose
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)