13 Bài tập Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 11

Với 13 bài tập trắc nghiệm Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Hai biến cố A và B xung khắc thỏa mãn PA=13;PB=12. Xác suất của biến cố P(A B) bằng

A. 1.

B. 16.

C. 18.

D. 56.

Câu 2. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xét các biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 3”; B: “Số được chọn chia hết cho 4”. Khi đó biến cố A B là

A. {3; 4; 12}.

B. {3; 4; 6; 8; 9; 12;15; 16; 18; 20}.

C. {12}.

D. {3; 6; 9; 12; 15; 18}.

Câu 3. Một hộp có 6 bi xanh, 4 bi đỏ, 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi. Tính xác suất lấy được một viên bi màu đỏ hoặc màu vàng.

A. 715.

B. 13.

C. 115.

D. 35.

Câu 4. Cho A và B là hai biến cố thỏa mãn P(A) = 0,4; P(B) = 0,5 và P(A B) = 0,6. Tính xác suất của biến cố AB.

A. 0,2.

B. 0,3.

C. 0,4.

D. 0,65.

Câu 5. Cho A và B là hai biến cố xung khắc. Biết PA=14, PAB=12. Tính P(B).

A. 18.

B. 14.

C. 13.

D. 34.

Câu 6. Theo thống kê, lớp 11A có 70% số bạn thích môn bóng đá, 50% số bạn thích môn bóng rổ và 30% số bạn thích cả hai môn. Tính tỉ lệ học sinh không thích cả hai môn bóng đá và bóng rổ của lớp 11A.

A. 20%.

B. 25%.

C. 15%.

D. 10%.

Câu 7. Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh và 3 quả cầu màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên hai quả cầu trong hộp. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng màu.

A. 1028.

B. 328.

C. 1328.

D. 12.

Câu 8. Lớp 11A trường THPT X có 25 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai bạn từ lớp này để tham dự cuộc họp của trường. Tính xác suất chọn được hai bạn có cùng giới tính để đi dự cuộc họp.

A. 1999.

B. 1033.

C. 4999.

D. 2999.

Câu 9. Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A, B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là:

A. 0,24.

B. 0,48.

C. 0,36.

D. 0,16.

Câu 10. Hai cầu thủ đá luân lưu. Xác suất cầu thủ thứ nhất đá trúng lưới là 0,3. Xác suất cầu thủ thứ hai không đá trúng lưới là 0,4. Xác suất để có đúng một cầu thủ đá trúng lưới là:

A. 0,12.

B. 0,54.

C. 0,46.

D. 0,42.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Cho các biến cố sau:

A: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.

B: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 5”.

C: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5”.

Khi đó:

a) Biến cố A = {3; 6; 9}.

b) Số phần tử của biến cố A B là 10.

c) C = A  B.

d) Số phần tử của biến cố B là 2.

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10, hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ, tính xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 2 hoặc 7.

Câu 2. Một khu phố có 50 hộ gia đình trong đó có 18 hộ nuôi chó, 16 hộ nuôi mèo và 7 hộ nuôi cả chó và mèo. Chọn ngẫu nhiên một hộ trong khu phố trên, tính xác suất để hộ đó nuôi chó hoặc nuôi mèo.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác