Phân tử khối của FeSO4.7H2O (chính xác nhất)

Phân tử khối của FeSO4.7H2O hay Iron (II) sulfate heptahydate (công thức phân tử là: FeSO4.7H2O) có phân tử khối là 278. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của FeSO4.7H2O. Mời các bạn đón đọc.

1. Iron (II) sulfate heptahydate là gì?

- Iron (II) sulfate heptahydate là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là FeSO4.7H2O.

- Iron (II) sulfate heptahydate là dạng ngậm nước phổ biến nhất của iron (II) sulfate, thường ở dạng tinh thể màu xanh lục nhạt.

- Iron (II) sulfate heptahydate là muối ngậm nước và có phân tử khối M = 278.

Phân tử khối của FeSO4.7H2O (chính xác nhất)

FeSO4.7H2O – iron (II) sulfate heptahydate

2. Cách tính phân tử khối của FeSO4.7H2O

- Phân tử khối của FeSO4.7H2O: Kí hiệu là MFeSO4.7H2O

- Cách tính phân tử khối của FeSO4.7H2O:

MFeSO4.7H2O = MFe + MS + 4.MO + 7.(2MH + MO) = 56 + 32 + 4.16 + 7.(2.1 + 16) =278.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của iron (II) sulfate heptahydate là

A. Fe2SO4.5H2O

B. FeSO4.7H2O.

C. FeS.7H2O.

D. Fe2(SO4)3.5H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Iron (II) sulfate heptahydate là

A. Oxide base ngâm nước.

B. Base.

C. Muối ngậm nước.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Iron (II) sulfate heptahydate có phân tử khối là

A. 152.

B. 278.

C. 126.

D. 306.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học