Phân tử khối của CuO (chính xác nhất)

Phân tử khối của CuO hay Copper(II) oxide (công thức phân tử là: CuO) có phân tử khối là 80. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của CuO. Mời các bạn đón đọc.

1. Copper(II) oxide là gì?

- Copper(II) oxide là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CuO.

- Copper(II) oxide là chất rắn màu đen, không tan trong nước, tan trong acid.

- Copper(II) oxide là một oxide base và có phân tử khối M = 80.

Phân tử khối của CuO (chính xác nhất)

Bột CuO – copper(II) oxide

2. Cách tính phân tử khối của CuO

- Phân tử khối của CuO: Kí hiệu là MCuO

- Cách tính phân tử khối của CuO:

MCuO = MCu +MO = 64 + 16 = 80.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của copper(II) oxide là

A. Cu2O.

B. CuO.

C. CuO2.

D. Cu(OH)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Copper(II) oxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Copper(II) oxide có phân tử khối là

A. 64.

B. 80.

C. 96.

D. 88.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học