Phân tử khối của Cu2O (chính xác nhất)

Phân tử khối của Cu2O hay Copper(I) oxide (công thức phân tử là: Cu2O) có phân tử khối là 143. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Cu2O. Mời các bạn đón đọc.

1. Copper(I) oxide là gì?

- Copper(I) oxide là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu2O.

- Copper(I) oxide là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước, tan trong acid.

- Copper(I) oxide là một oxide base và có phân tử khối M = 143.

Phân tử khối của Cu2O (chính xác nhất)

Bột Cu2O – copper(I) oxide

2. Cách tính phân tử khối của Cu2O

- Phân tử khối của Cu2O: Kí hiệu là MCu2O

- Cách tính phân tử khối của Cu2O:

MCu2O = 2.MCu +MO = 2.64 + 16 = 143.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của copper(I) oxide là

A. Cu2O.

B. CuO.

C. CuO2.

D. Cu(OH)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Copper(I) oxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Copper(I) oxide có phân tử khối là

A. 126.

B. 143.

C. 80.

D. 94.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học