Phân tử khối của CuSO4.5H2O (chính xác nhất)

Phân tử khối của CuSO4.5H2O hay Copper(II) sulfate pentahydrate (công thức phân tử là: CuSO4.5H2O) có phân tử khối là 250. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của CuSO4.5H2O. Mời các bạn đón đọc.

1. Copper(II) sulfate pentahydrate là gì?

- Copper(II) sulfate pentahydrate là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CuSO4.5H2O.

- Copper(II) sulfate pentahydrate là muối ngậm nướctồn tại ở dạng tinh thể màu xanh lam.

- Copper(II) sulfate pentahydrate có phân tử khối M = 250.

Phân tử khối của CuSO4.5H2O (chính xác nhất)

CuSO4.5H2O – copper(II) sulfate pentahydrate

2. Cách tính phân tử khối của CuSO4.5H2O

- Phân tử khối của CuSO4.5H2O: Kí hiệu là MCuSO4.5H2O

- Cách tính phân tử khối của CuSO4.5H2O:

MCuSO4.5H2O = MCu + MS + 4.MO + 5.(2.MH + MO) = 64 + 32 + 4.16 + 5.(2.1 + 16) = 250.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của copper(II) sulfate pentahydrate là

A. CuSO4.

B. CuSO4.5H2O.

C. Cu2SO4.5H2O.

D. CuSO4.2H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Copper(II) sulfate pentahydrate là

A. Oxide base ngậm nước.

B. Base.

C. Muối ngậm nước.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Copper(II) sulfate pentahydrate có phân tử khối là

A. 250.

B. 150.

C. 128.

D. 220.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học