Phân tử khối của Amylose (chính xác nhất)
Phân tử khối của Amylose (công thức phân tử là: (C6H10O5)n) có phân tử khối là 162n. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Amylose. Mời các bạn đón đọc.
1. Amylose là gì?
- Amylose là một polymermạch thẳng của glucose (một polysaccharide), cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết α -1,4 – glycoside.
- Amylose là thành phần chính của tinh bột (cùng với amylopectin), chiếm khoảng 20–30% tổng tinh bột. Amylose có công thức phân tử tổng quát là (C6H10O5)n, trong đó n là số đơn vị glucose.
- Amylose có phân tử khối M = 162n.
2. Cách tính phân tử khối của amylose
- Phân tử khối của amylose là 162n. Cách tính như sau:
= n.(6.MC + 10.MH + 5.MO) = n.(6.12 + 10.1 + 5.16) = 162n.
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử tổng quát của amylose là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. (C6H12O6)n.
D. (C6H10O6)n.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Amylose là một
A. Disaccharide.
B. Monosaccharide.
C. Polysaccharide.
D. Lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Amylose có n mắt xích có phân tử khối là
A. 144n.
B. 162n.
C. 180n.
D. 204n.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của Sodium adipate
- Phân tử khối của Amylopectin
- Phân tử khối của Phthalic anhydride
- Phân tử khối của Geranyl acetate
- Phân tử khối của Aspartame
- Phân tử khối của Ascorbic acid
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)