Công thức dãy bị chặn lớp 11 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức dãy bị chặn lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về xác định điều kiện để một dãy số là dãy bị chặn từ đó học tốt môn Toán.

1. Công thức

 Cho dãy số (un):

+ Nếu tồn tại một số thực M sao cho un ≤ M, n ∈ ℕ* thì (un) là dãy số bị chặn trên.

+ Nếu tồn tại một số thực m sao cho un ≥ m, n ∈ ℕ* thì (un) là dãy số bị chặn dưới.

+ Nếu tồn tại hai số thực m và M sao cho m ≤ un ≤ M, n ∈ ℕ* thì (un) là dãy số bị chặn.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với:

a) un=1n+3 .

b) un = 4n2 – 4n + 1.

c) un = 2n+1.

Hướng dẫn giải:

a) Vì n ∈ ℕ* nên n + 3 ≥ 4 ⇒ 1n+314.

un14.

Do đó, dãy số (un) là dãy số bị chặn trên bởi 14.

Mặt khác, n ∈ ℕ* nên n > 0, do đó un=1n+3>0.

Khi đó, dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới bởi 0.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn.

b) Ta có un = 4n2 – 4n + 1 = (2n – 1)2.

n ∈ ℕ* nên 2n – 1 ≥ 1 ⇒ (2n – 1)2 ≥ 1.

⇒ un ≥ 1.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới.

c) Vì n ∈ ℕ* nên n + 1 ≥ 2 ⇒ 2n+1 ≥ 22 = 4.

⇒ un ≥ 4.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới.

Ví dụ 2. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với:

a) un=8n3n+2 

b) un=n+8 

c) un=1n2+n+1

Hướng dẫn giải:

a) Ta có un=8n3n+2=819n+2.

n ∈ ℕ* nên n + 2 ≥ 3 ⇒ 19n+2193819n+253

un53.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới.

b) Vì n ∈ ℕ* nên n + 8 ≥ 9 n+89=3 .

⇒ un ≥ 3.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới.

c) Ta có un=1n2+n+1=1n+122+34

n ∈ ℕ* nên n+12294n+122+343

n+122+3431n+122+3413

un13 

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn trên.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xét tính bị chặn của các dãy số (un) với un=n2+3n +1n+1.

Bài 2. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un=2nn!.

Bài 3. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = (–1)n.

Bài 4. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với 

               un=113+135+....+1(2n1)(2n+1)

Bài 5. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un=(1)n1n+1.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác: