100 Bài tập Like và As có đáp án
Bài viết 100 Bài tập Like và As có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách phân biệt Like và As từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
Bài tập Like và As (phần 1)
Bài 1:In some of these sentences, you need like (not as). Correct the sentences where necessary.
1 | It's raining again. I hate weather as this. | weather like this |
2 | Andy failed his driving test, as he expected. | OK |
3 | Do you think Caroline looks as her mother? | ............... |
4 | Tim gets on my nerves. I can't stand people as him. | ............... |
5 | Why didn't you do it as I told you to do it? | ............... |
6 | Brian is a student,as most of his friends. | ............... |
7 | You never listen. Talking to you is as talking to the wall. | ............... |
8 | As I said yesterday, I'm thinking of changing my job. | ............... |
9 | Tom's idea seems a good one. Let's do as he suggests. | ............... |
10 | I'll phone you tomorrow as usual, OK? | ............... |
11 | Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding. | ............... |
12 | She's a very good swimmer.She swims as a fish. | ............... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. like her mother
4. people like him
5. OK
6. like most of his friends
7. like talking to the wall
8. Ok
9. OK
10. OK
11. like a bomb exploding
12. like a fish
Bài 2: Complete the sentences using like or as + the following:
a beginner blocks of ice a palace
a birhthday present a child a church
winter a tourist guide
1. This house is beautiful. It's like a palace.
2. My feet are really cold. They're ...............................
3. I've been playing tennis for years, but I stil play ............
4. Marion once had a part-time job ................................
5. I wonder what that building with the tower is. It looks .......
6. My brother gave me this watch ................. a long time ago.
7. It's very cold for the middle of summer. It's ..................
8. He's 22 years old, but he sometimes behaves ....................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. like blocks of ice
3. like a beginner
4. as a tourist guide
5. like a church
6. as a birthday present
7. like winter
8. like a child
Bài 3: Put in like or as. Sometimes either word is possible.
1. We heard a noise like a baby crying.
2. Your English is very fluent. I wish I could speak .... you.
3. Don't take my advice if you don't want to. You can do .... you like.
4. You waste too mich time doing things .... sitting in cafes all day.
5. I wish I had a car .... yours.
6. You don't need to change your clothes. You can go out .... you are.
7. My neighbur's house is full of lots of interesting things. It's .... a museum.
8. We saw Kevin last night. He was very cheerful, .... always.
9. Sally has been working .... a waitress for the last two months.
10. While we were on hoiday, we spent most of our time doing energetic things .... sailings, water skiing and swimming.
11. You're different from the other people I know. I don't know anyone .... you.
12. We don't need all the bedrooms in the house, so we use one of them .... a study.
13. The news that Sue and Gary were getting married came .... a complete surprised to me,
14. ..... her father, Catherine has a very good voice.
15. At the moment I've got a temporary job in a bookshop. It's OK .... a temporary job, but I wouldn't like to do it permanently.
16. ..... you can imagine, we were very tired after such a long journey.
17. This tea is awful. It tastes .... water
18. I think I prefer this room .... it was, before we decorated it.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. like
3. as
4. like
5. like
6. as (like is also possible)
7. like
8. as
9. as
10. like
11. like
12. as
13. as
14. like
15. as
16. As
17. like
18. as (like is also possible)
Bài tập Like và As (phần 2)
Bài 1:In some of these sentences, you need like (not as). Correct the sentences where necessary.
1 | It's raining again. I hate weather as this. | weather like this |
2 | Andy failed his driving test, as he expected. | OK |
3 | Do you think Caroline looks as her mother? | ............... |
4 | Tim gets on my nerves. I can't stand people as him. | ............... |
5 | Why didn't you do it as I told you to do it? | ............... |
6 | Brian is a student,as most of his friends. | ............... |
7 | You never listen. Talking to you is as talking to the wall. | ............... |
8 | As I said yesterday, I'm thinking of changing my job. | ............... |
9 | Tom's idea seems a good one. Let's do as he suggests. | ............... |
10 | I'll phone you tomorrow as usual, OK? | ............... |
11 | Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding. | ............... |
12 | She's a very good swimmer.She swims as a fish. | ............... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. like her mother
4. people like him
5. OK
6. like most of his friends
7. like talking to the wall
8. Ok
9. OK
10. OK
11. like a bomb exploding
12. like a fish
Bài 2: Complete the sentences using like or as + the following:
a beginner blocks of ice a palace
a birhthday present a child a church
winter a tourist guide
1. This house is beautiful. It's like a palace.
2. My feet are really cold. They're ...............................
3. I've been playing tennis for years, but I stil play ............
4. Marion once had a part-time job ................................
5. I wonder what that building with the tower is. It looks .......
6. My brother gave me this watch ................. a long time ago.
7. It's very cold for the middle of summer. It's ..................
8. He's 22 years old, but he sometimes behaves ....................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. like blocks of ice
3. like a beginner
4. as a tourist guide
5. like a church
6. as a birthday present
7. like winter
8. like a child
Bài 3: Put in like or as. Sometimes either word is possible.
1. We heard a noise like a baby crying.
2. Your English is very fluent. I wish I could speak .... you.
3. Don't take my advice if you don't want to. You can do .... you like.
4. You waste too mich time doing things .... sitting in cafes all day.
5. I wish I had a car .... yours.
6. You don't need to change your clothes. You can go out .... you are.
7. My neighbur's house is full of lots of interesting things. It's .... a museum.
8. We saw Kevin last night. He was very cheerful, .... always.
9. Sally has been working .... a waitress for the last two months.
10. While we were on hoiday, we spent most of our time doing energetic things .... sailings, water skiing and swimming.
11. You're different from the other people I know. I don't know anyone .... you.
12. We don't need all the bedrooms in the house, so we use one of them .... a study.
13. The news that Sue and Gary were getting married came .... a complete surprised to me,
14. ..... her father, Catherine has a very good voice.
15. At the moment I've got a temporary job in a bookshop. It's OK .... a temporary job, but I wouldn't like to do it permanently.
16. ..... you can imagine, we were very tired after such a long journey.
17. This tea is awful. It tastes .... water
18. I think I prefer this room .... it was, before we decorated it.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. like
3. as
4. like
5. like
6. as (like is also possible)
7. like
8. as
9. as
10. like
11. like
12. as
13. as
14. like
15. as
16. As
17. like
18. as (like is also possible)
Ngữ pháp phân biệt Like và As
Cách dùng as và like
* Like và as đều có là liên từ và giới từ, có nghĩa khá giống nhau, tuy nhiên cách dùng lại có nhiều sự khác biệt.
I. Cách sử dụng Like
- Cách sử dụng của Like với vai trò là giới từ
Like = similar to / the same as: có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói quen), và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …( động từ cảm giác).
Với cách dùng này, ta có thể thêm các từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được sử dụng như một giới từ nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
Eg: She looks like having a sleepless night.
( Cô ấy nhìn có vẻ như có một đem mất ngủ)
That dish smells very like burning.
( Món ăn kia hình như có mùi cháy)
- Cách sử dụng của Like với vai trò là một liên từ
Like thường được sử dụng như một liên từ thay thế cho as trong văn phong thân mật, hoặc văn nói. Tuy nhiên, theo một số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách dùng này của like không được chấp nhận.
Eg: Like you know, we have had some trouble.
= As you know, we have had some trouble.
( Như bạn biết, chúng ta đã gặp một số rắc rối)
II. Cách dùng As
- Cách dùng của As với vai trò là một giới từ
As = in the role of : có nghĩa là “trong vai trò”, thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.
Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Eg: Mike has worked as a designer for 3 years.
( Mike đã làm việc như một nhà thiết kế 3 năm rồi)
Students sometimes use pencil as a ruler.
( Học sinh thường sử dụng bút chì như là thước kẻ)
- Cách dùng của As với vai trò là một liên từ
Với vai trò liên từ, As thể hiện rất đa dạng các ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
As = When: có nghĩa là “khi”, diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động khác xen vào. Mệnh đề sau as thường được chia ở thể tiếp diễn
Eg: He came as we were preparing for our dinner.
As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu, trong văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
- As = Since diễn tả những lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung quan trọng cần nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải dùng tích hợp trong câu.
- Becausedùng để diễn tả những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng một mình, được sử dụng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
Eg: As he wasn’t ready, we went without him.
Eg: Q: Why was she late for the meeting ?
A:Because she got traffic jam in 30 minutes.
As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức
Eg: As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.
III. Phân biệt giữa Like và As
Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:
like + noun |
as + noun |
Giống như |
Vai trò, chứng năng |
Eg:
– They looks like a family.
They looks as a family.
Edison was known as who invented light bulb.
– Edison was known like who invented light bulb.
Trong vai trò liên từ, as được ưu tiên sử dụng và phổ biến hơn like.
Cách dùng này của like bị hạn chế trong ngữ pháp, và văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, ta vẫn có thể sử dụng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập cách sử dụng As if, As though
- Bài tập For, during & while
- Bài tập By, Until & By the time
- Bài tập Giới từ at/on/in (thời gian)
- Bài tập Phân biệt on time và in time; at the end và in the end
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại hoconline.club:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)