100 Bài tập As if, As though, Like có đáp án
Bài viết 100 Bài tập As if, As though, Like có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng cách sử dụng As if, As though, Like từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
Bài tập As if, As though, Like (phần 1)
Bài 1: What do you say in these situations? Use look/sound/feel + as if ... Use the words in brackets to make your sentence.
1. You meet Bill. He has a black eye and some plasters on his face. (be/a fight)
You say to him: You look as if you've been in a flight.
2. Christine comes into the room.She looks absolutely terrified. (see/a ghost)
You say to her: What's the matter? You ................. .
3. Joe is on holiday. He's talking to you on the phone and sounds very happy. (enjoy/yourself)
You say to him: You ................................... .
4. You have just run one kilomertre. You ate absolutey exhausted. (run/a marathon)
You say to a friend: I ................................. .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. You look as if you've seen a ghost.
3. You should as if you've enjoying yourself.
4. I feel as if I've run a marathon.
Bài 2: Make sentences beginning It looks as if ... /It sound as if ...
you should see a doctor | it going to rain |
there's been an accident | |
they are having an argument | we'll jave to walk |
1. Sandra said she would be here an hour ago.
You say: It looke as if she isn't coming.
2. The sky is full of black clouds
You say: It ............................
3. You hear two people shouting at each other next door.
You say: ...............................
4. You see an ambulance some policemen and two damaged cars at the side of the road.
You say: ...............................
5. You and afriend have just missed the last bus home.
You say: ...............................
6. Dave isn't feeling well. He tells you all about it.
You say: ...............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. It looks as if it's going to rain.
3. It sounds as if they're having an argument.
4. It looks as if there's been an accident.
5. It looks as if we'll have to walk.
6. It sounds as if you should see a doctor.
Bài 3: Complete the sentences with as if. Choose from the box, putting the verbs in the correct form.
she/enjoy/it | I/go/to/be sick | he/not/eat/for a week |
she/hurt/her leg | he/mean/what he/say | |
I/not/exist | she/not/want/come |
1. Mark looks very tired.
He looks as if he needs a good rest.
2. I don't think Paul was joking.
He looked .....................................
3. Whats the matter with Liz?
She's walking ..................................
4. Peter was extremely hungry and ate his dinner very quickly.
He ate .........................................
5. Caroline had a bored expression on her face during the concert.
She didn't look .................................
6. I've just eaten too many chocolates. Now I don't feel well.
I feel ..........................................
7. I phoned Liz and invited her to the party, but she wasn't very enthusiastic about it.
She sounded .....................................
8. I went into the office, but nobody spoke to me or looked at me.
Everybody ignored me ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. as if he meant what he said
3. as if she 's hurt her leg
4. as if he hadn't eaten for a week
5. as if she was enjoying it
6. as if I 'm going to be sick
7. as if she didn't want to come
8. as if I didn't exist
Bài 4:Trước khi làm bài này, bạn nên xem lại phần D trong bài ngữ pháp: Cách sử dụng As if, As though và Like trong tiếng Anh.
These sentences are like the ones in Section D. Complete each sentence using as if.
1. Brian is a terrible driver. He drives as if he were the only driver on the road.
2. I'm 20 years old, so please don't talk to me .... I .... a child.
3. Steve has never met Nicola, but he talks about he .... his best friend.
4. It was a long time ago that we first met, but I remember it .... yestterday.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. as if I was/were
3. as if she was/were
4. as if it was/were
Bài tập As if, As though, Like (phần 2)
Bài 1: What do you say in these situations? Use look/sound/feel + as if ... Use the words in brackets to make your sentence.
1. You meet Bill. He has a black eye and some plasters on his face. (be/a fight)
You say to him: You look as if you've been in a flight.
2. Christine comes into the room.She looks absolutely terrified. (see/a ghost)
You say to her: What's the matter? You ................. .
3. Joe is on holiday. He's talking to you on the phone and sounds very happy. (enjoy/yourself)
You say to him: You ................................... .
4. You have just run one kilomertre. You ate absolutey exhausted. (run/a marathon)
You say to a friend: I ................................. .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. You look as if you've seen a ghost.
3. You should as if you've enjoying yourself.
4. I feel as if I've run a marathon.
Bài 2: Make sentences beginning It looks as if ... /It sound as if ...
you should see a doctor | it going to rain |
there's been an accident | she isn't coming |
they are having an argument | we'll jave to walk |
1. Sandra said she would be here an hour ago.
You say: It looke as if she isn't coming.
2. The sky is full of black clouds
You say: It ............................
3. You hear two people shouting at each other next door.
You say: ...............................
4. You see an ambulance some policemen and two damaged cars at the side of the road.
You say: ...............................
5. You and afriend have just missed the last bus home.
You say: ...............................
6. Dave isn't feeling well. He tells you all about it.
You say: ...............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. It looks as if it's going to rain.
3. It sounds as if they're having an argument.
4. It looks as if there's been an accident.
5. It looks as if we'll have to walk.
6. It sounds as if you should see a doctor.
Bài 3: Complete the sentences with as if. Choose from the box, putting the verbs in the correct form.
she/enjoy/it | I/go/to/be sick | he/not/eat/for a week |
he/need/a good rest | she/hurt/her leg | he/mean/what he/say |
I/not/exist | she/not/want/come |
1. Mark looks very tired.
He looks as if he needs a good rest.
2. I don't think Paul was joking.
He looked .....................................
3. Whats the matter with Liz?
She's walking ..................................
4. Peter was extremely hungry and ate his dinner very quickly.
He ate .........................................
5. Caroline had a bored expression on her face during the concert.
She didn't look .................................
6. I've just eaten too many chocolates. Now I don't feel well.
I feel ..........................................
7. I phoned Liz and invited her to the party, but she wasn't very enthusiastic about it.
She sounded .....................................
8. I went into the office, but nobody spoke to me or looked at me.
Everybody ignored me ............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. as if he meant what he said
3. as if she 's hurt her leg
4. as if he hadn't eaten for a week
5. as if she was enjoying it
6. as if I 'm going to be sick
7. as if she didn't want to come
8. as if I didn't exist
Bài 4:Trước khi làm bài này, bạn nên xem lại phần D trong bài ngữ pháp:
These sentences are like the ones in Section D. Complete each sentence using as if.
1. Brian is a terrible driver. He drives as if he were the only driver on the road.
2. I'm 20 years old, so please don't talk to me .... I .... a child.
3. Steve has never met Nicola, but he talks about he .... his best friend.
4. It was a long time ago that we first met, but I remember it .... yestterday.
Hiển thị đáp án2. as if I was/were
3. as if she was/were
4. as if it was/were
Ngữ pháp cách sử dụng As if, As though, Like
I. Ý nghĩa cấu trúc as if và as though
Cấu trúc AS IF/AS THOUGH có ý nghĩa là: như thể là…, cứ như là… thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
Với ý nghĩa việc mô tả 1 sự vật, sự việc: Ken sounds as if he is worried.
Dịch: Giọng Ken nghe cứ như là anh ấy đang lo lắng vậy.
Trong trường hợp này, giọng anh ấy nghe có vẻ lo lắng thực sự, và người nói đang miêu tả lại sự việc.
Với ý nghĩa mỉa mai: Ken acts as if he were our boss.
Dịch: Ken cư xử như là anh ấy là sếp của chúng ta vậy.
Trong trường hợp này, người nói có ý mỉa mai Ken là anh ta không phải sếp của họ, nhưng anh ta cư xử như sếp của họ.
II. Cách dùng và công thức cấu trúc AS IF và AS THOUGH
*AS IF/AS THOUGH đi với các động từ chỉ giác quan như look, sound…
Khi AS IF/ AS THOUGH đi với các từ chỉ giác quan như: look, sound, smell, taste, feel
Cấu trúc: S + V + as if + S + V
Lưu ý, mệnh đề trước mệnh đề as if chia ở thì nào thì mệnh đề sau as if chia theo thì đó.
VD: Jennie looks like she is going to faint. (Jennie trông như là cô ấy chuẩn bị ngất xỉu vậy, và thực tế là nhìn Jennie trông rất yếu, giống như sắp ngất thật.)
* Cấu trúc AS IF/ AS THOUGH diễn tả, mô tả tình huống có thật
Ý nghĩa: Các tình huống có thật ở đây có thể hiểu là các sự vật, sự việc rất rõ ràng, và việc sử dụng cấu trúc As if/As though đóng vai trò như mô tả, so sánh cho sự vật, sự việc.
* Cấu trúc AS IF/ AS THOUGH ở thì hiện tại: S + Vs/es + AS IF/AS THOUGH + S + Vs/es…
* Cấu trúc AS IF/ AS THOUGH ở thì quá khứ: S + V-ed + AS IF/AS THOUGH + S + V-ed…
Ví dụ:
Let’s do it as if it’s your last chance. (Hãy làm nó như đây là đây là cơ hội cuối cùng của bạn vậy.)
* Cấu trúc AS IF/AS THOUGH diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại
Cấu trúc As if/As though trường hợp không có thật có nghĩa là nó diễn tả những tình huống giả định, không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: S + Vs/es + AS IF/AS THOUGH + S + V(ed)
Ví dụ:
After hearing our plan, they looks at us as if we were crazy. (Sau khi nghe xong kế hoạch của tụi tôi thì bọn họ nhìn tụi tôi như là tụi tôi bị điên vậy.)
Lưu ý: Sau As if/As though, động từ tobe sẽ sử dụng là WERE với mọi chủ ngữ
* Cấu trúc AS IF/AS THOUGH diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + V-ed + AS IF/AS THOUGH + S + V-p2
Ví dụ:
Kenny freaked out as if he had seen a ghost. (Kenny hoảng sợ cứ như là anh ấy nhìn thấy một con ma vậy.)
The boy ate as if he had not eaten for days. (Thằng bé ăn cứ như là nó đã không ăn gì trong nhiều ngày vậy.)
III. Cách sử dụng khác của AS IF/AS THOUGH
Tuy nhiên, có một số trường hợp As if/As though không tuân theo các nguyên tắc trên, đó chính là: Sử dụng TO +V hoặc một cụm giới từ đi sau.
Ví dụ:
Jane moved her lips up as if to smile. (Jane nhếch môi cứ như là để cười vậy.)
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập For, during & while
- Bài tập By, Until & By the time
- Bài tập Giới từ at/on/in (thời gian)
- Bài tập Phân biệt on time và in time; at the end và in the end
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II
- Bài tập Giới từ in/at/on (nơi chốn) - III
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại hoconline.club:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)