100 Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn có đáp án | Bài tập Present perfect và Past



Bài viết 100 Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

Ngữ pháp phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

A1/ Ngữ pháp Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

1. Phân biệt cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có thể còn kéo dài tới hiện tại và tương lai

Eg: I have learnt English for 10 years.

(Tôi học tiếng Anh được 10 năm rồi.)

Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

Eg: I learnt English 10 years ago.

(Tôi đã học tiếng Anh 10 năm trước – và tôi không còn học nữa.)

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn ảnh hưởng tới hiện tại

Eg: I have broken my leg.

(Tôi đã bị gãy chân – nên bây giờ tôi nằm ở bệnh viện.)

Hành động đã xảy ra và không còn liên hệ gì với hiện tại

Eg: 10 years ago, I broke my leg once.

(10 năm trước, tôi đã bị gãy chân một lần)

2. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
(+)

S + have/ has + VpII

Eg: I have watched “Iron Man” several times.

(Tôi đã xem Người Sắt vài lần.)

* Tobe: S + was/ were + ……

* Verb: S + Ved + ……

Eg: I watched “Iron Man” yesterday.

(Hôm qua tôi đã xem Người Sắt.)

(-)

S + have/ has + not + VpII

Eg: She hasn’t come up to now.

(Đến giờ cô ấy vẫn chưa đến.)

* Tobe: S + wasn’t/ weren’t + ……

* Verb: S + didn’t + Vinf + ……

Eg: She didn’t go to school last week.

(Tuần trước cô ấy đã không đi học.)

(?)

(Từ để hỏi) + have/ has + S + VpII?

Eg: How long have you lived there?

(Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)

* Tobe: (Từ để hỏi) + was/ were + S + .....?

* Verb: (Từ để hỏi) + did + S + Vinf + .....?

Eg: When did you buy that book?

(Bạn đã mua cuốn sách đó khi nào vậy?)

3. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

• Since + mốc thời gian

• For + khoảng thời gian

• Already (rồi)

• Yet (chưa)

• Before (trước đây)

• Just (vừa mới)

• So far (cho đến bây giờ)

• Recently, lately (gần đây)

Eg: He has just flown from New York.

(Anh ấy vừa mới bay từ New York.)

• last night/ year/ month

• yesterday

• ... ago

• in + năm

Eg: She bought the bike 2 years ago.

(Cô ấy mua chiếc xe đạp 2 năm trước.)

Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn (phần 1)

Bài 1: Complete the sentences using the verbs in brackets. Use the present perfect where possible. Otherwise use the past simple.

1. I can't get in. (my home). I've lost (lose) my key.

2. The office is empty now. Everybody ... (go ) home.

3. I meant to call you last night but I ... (forget).

4. Mary ... (go) to Egypt for a holiday, but she's back home in England now.

5. Are you OK? Yes I ... (have) a headache, but I feel fine now.

6. Can you help us? Our car ... (break) down.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. has gone

3. forgot

4. went

5. had

6. has broken

Bài 2: Put the verb into correct form, present perfect or past simple.

1. It stopped raining for a while, but now it's raining again. (stop)

2. The town is very different now. It has changed a lot (change)

3. I did German at school but I ... most of it now (forget)

4. The police ... three people, but later they let them go (arrest).

5. What do you think of my English? Do you think it ... ? (improve)

6. A: Are you still reading the paper?

    B: No, I ... with it.You can have it (finish)

7. I ... for a job as a tourist guide, but I wasn't successful(apply)

8. Where's my bike? It ... outside the house, but it's not there now (be)

9. Look! There's an ambulance over there. There ... an accident (be)

10. A: Have you heard about Ben? He ... his arm. (break)

    B: Really? How ... that ... ?(happen)

    A: He ... off a ladder(fall).

Đáp án & Hướng dẫn:

3. have forgotten

4. arrested

5. has improved

6. have finished

7. applied

8. was

9. has been

10. broke ... did happen ... fell

Bài 3: Are the underlined parts of these sentences right or wrong? Correct them where necessary.

1 Do you know about Sue? She's given up her job. OK
2 My mother has grown up in Scotland. grew
3 How manty plays has Shakespeare written? ......
4 Ow! I've cut my finger. It's bleeding. ......
5 Drugs have become a big problem everywhere ......
6 The Chienese have invented paper. ......
7 Where have you been born? ......
8 Mary isn't at home. She's gone shopping. ......
9 Albert Einstein has been the scients who ......

hass developed the theory of relativity

Đáp án & Hướng dẫn:

3. did Shakespeare write

4. OK

5. OK

6. The Chinese invented

7. were you born

8. OK

9. Albert Einstein was ... who developed

Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn (phần 2)

A2/ Ngữ pháp Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

    Chúng ta không dùng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1995, when I was a child, ...), mà khi đó chúng ta phải sử dụng thì Quá khứ đơn (Past Tense).

Bạn theo dõi các ví dụ sau:

- The weather was nice yesterday. (không nói "have been nice")

(Hôm qua thời tiết đẹp.)

- They arrived ten minutes ago. (không nói "have arrived")

(Họ đã đến 10 phút trước đó.)

- I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói "have eaten")

(Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa bé.)

- A: Did you see the new on television last night? (không nói "Have you seen")

(Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?)

B: No, I went to bed early. (không nói "have gone")

(Không, tối qua tôi đi ngủ sớm.)

    Chúng ta sử dụng thì Quá khứ đơn (Past Tense) để hỏi về thời gian với When ... ? hay What time ...?

Ví dụ:

- When did they arrive? (không nói "have they arrived")

(Họ đã đến khi nào vậy?)

- What time did you finish work?

(Bạn hoàn thành công việc lúc mấy giờ?)

  • Hiện tại hoàn thành:

    - Tom has lost his key. He can't get into the house.

    (Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà.)

    Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.

  • Quá khứ đơn:

    - Tom lost his key yesterday. He couldn't get into the house.

    (Hôm qua Tom làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được.)

    Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm đến việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.

B. So sánh hai thì qua các ví dụ

  • Hiện tại hoàn thành (have done):

    - I've done a lot of work today.

    (Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.)

    Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành khi đề cập đến một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như: today, this week, since 1995, ...

  • Quá khứ đơn (did):

    - I did a lot of work yesterday

    (Hôm qua tôi đã làm nhiều việc)

    Chúng ta sử dụng thì Quá khứ đơn giản khi đề cập tới một thời điểm kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như: yesterday, last week, from 1985 to 1990, ...

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách sử dụng hai thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn trong tiếng Anh.

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn giản

- It hasn't rained this week.

(Tuần này trời không mưa.)

- It didn't rain last week.

(Tuần rồi trời không mưa.)

- Have you seen Ann this morning?

(Từ sáng tới giờ bạn có gặp Ann không?"bây giờ vẫn còn là buổi sáng")

- Did you see Ann this morning?

(Sáng nay bạn có gặp Ann không?"bây giờ đã là buổi chiều hay buổi tối rồi")

- Have you seen Ann recently?

(Gần đây bạn có gặp Ann không?)

- Did you see Ann on Sunday?

(Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?)

- I don't know where Ann is. I haven't seen her.

(Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy."= Gần đây tôi không gặp cô ấy")

- A: Was Ann at the party on Sunday?

(Ann có tham dự buổi tiệc vào chủ nhật phải không?)

B: I don't think so. I didn't see her.

(Tôi không nghĩ thế. Tôi không gặp cô ấy.)

- We've been waiting for an hour.

(Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi."bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ")

- We waited (hoặc were waiting) for an hour.

(Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ."bây giờ chúng tôi không chờ nữa")

- Ian lives in London. He has lived there for seven years.

(Ian đang sống ở London. Anh ấy đã sống ở đó được 7 năm rồi.)

- Ian lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.

(Ian đã sống ở Scotland 10 năm rồi. Bây giờ anh ta sống ở London.)

- I have never played golf. "in my life"

(Tôi chưa bao giờ chơi golf "trong đời tôi")

- I didn't play golf when I was on holiday last summer

(Tôi đã không chơi golf vào kỳ nghỉ mùa hè năm ngoái)

B2/ Bài tập Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Bài 1: Are you underlined parts of these sentences right or wrong? Correct them where necessary.

1 I've lost my key. I can't find it anywhere. Ok
2 Have you eaten a lot of sweets when you were a child? Did you eat
3 I've bought a new car. You must come and see it. ...........
4 I've bought a new car last week. ...........
5 When have you been yesterday evening? ...........
6 Lucky has left school in 1999. ...........
7 I'm looking for Mike. Have you seen him? ...........
8 Have you been to Paris? "Yes, many times" ...........
9 I'm very hungry. I haven't eaten much today. ...........
10 When has this book been published. ...........

Đáp án & Hướng dẫn:

3. OK

4. I bought

5. Where were you

6. Lucy left school

7. OK

8. OK

9. OK

10. When was this book published?

Bài 2: Make sentences from the words in brackets.Use the present perfect or past simple.

1. (it/not/rain/this week) It hasn't rained this week.

2. (the weather/be/cold/recently) The weather ..........

3. (it/cold/last week) It ..........

4. (I /not/read/a newspaper yesterday) I ..........

5. (I/not/read/a newspaper today) I ..........

6. (Emily/earn/a lot of money/this year) .............

7. (she/not/ earn/so much/ last year) .............

8. (you/ have/a holiday recently?) .............

Đáp án & Hướng dẫn:

2. The weather has been cold recently

3. It was cold last week

4. I didn't read a newspaper yesterday

5. I haven't read a nespaper today

6. Emily has earned a lot of money this year

7. She didn't earn so much last year

8. Have you had a holiday recently?

Bài 3: Put the verb into the correct from present perfect or past simple.

1. I don't know where Lisa is. Have you seen (yoo/see) her?

2. When I ... (get) home last night, I ... (be ) very tired and I ... (go) straight to bed.

3. A: ... (you/finish) painting the bedroom?

    B: Not yet. I'll finish it tomorrow.

4. George ... (not/be) very well last week.

5. Mr.Clark ... (work) in a bank for 15 years. Then he gave ip up.

6. Molly lives in Dublin. She ... (live) there all her life.

7. A: ... (you/go) to the cinema last night?

    B: Yes, but it ... (be) a mistake. The film ... (be) awful

8. My grandfather ... (die) before I was born. I ... (never/meet) him.

9. I don't know Carol's husband. I ... (never/meet) him.

10. A: Is Martin here? B: No, he ... (go) out.

    A: When exactly ... (he/go) out? B: About ten minutes ago.

11. A: Where do you live? B: In Boston.

    A: How long ... (you/lve) there? B: Five years

    A: Where ... (you/like) before that? B : In Chicago.

    A: And how long ... (you/like) in Chicago? B: Tow years.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. got…was…went

3. have you finished

4. wasn't

5. worked

6. has lived

7. did you go…was.was

8. died…never met

9. have never met

10. has gone

11. have you lived…did you live…did you live

Bài 4: Write sentences about yourself using the ideas in brackets.

1. (something you haven't done today) I haven't eaten any fruit today.

2. (something you haven't done today) ...............

3. (something you didn't do yesterday) ...............

4. (something you did yesterday evening) ...............

5. (something you haven't done recently) ...............

6. (something you've done a lot recently) ...............

Đáp án & Hướng dẫn:

Example answers:

2. I haven't bought anything today

3. I dindn't watch TV yesterday

4. I want out with some friends yesterday evening

5. I haven't been to the cinema recently

6. I've read a lot of books recently

Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn (phần 3)

Task 1. Chọn đáp án đúng.

1. Rick should know about the meeting because I told / have told him about it yesterday.

2. Did you meet / Have you met last July while you were both backpacking around Europe?

3. I’m resigning because the pressure at work has become / became too much for me.

4. A month ago, I got / have got a letter from Neil, but I haven’t replied.

5. Julie was / has been anxious to speak to you since she heard about your accident.

6. I had / have had no idea you were such a good chess player.

7. If you finished / have finished, put your hand up and I’ll collect your exam paper.

8. There were / have been a number of different reasons for our divorce.

9. It was my birthday last week and my granddad gave / has given me a new laptop.

10. I don’t know who’s responsible because I didn’t work / haven’t worked here long.

11. My brother and I were never allowed / have never been allowed to chew gum when we were young.

12. My parents sent / have sent me to a private school until I was 12.

Đáp án:

1. told

2. Did you meet

3. has become

4. got

5. has been

6. had

7. have finished

8. were

9. gave

10. haven’t worked

11. were never allowed

12. sent

Task 2. Chọn và điền dạng đúng của các động từ cho sẵn.

become               call       dance       dismiss       fall       find        flee            forgive

give  have       introduce issue               leave      live         lock        marry

meet part        pass        persuade plan              refuse        remarry  reveal

smash                 take        tear        transform        try        warn

Ella, a kindhearted daughter of a wealthy merchant, (1) ________ happily with her parents until her mother (2) ________ ill. Years later, Ella’s father (3) ________ the widowed Lady Tremaine, who (4) ________ two daughters, Drisella and Anastasia. When Ella’s father (5) ________ on business and later died unexpectedly, Lady Tremaine (6) ________ her cruel nature, forcing Ella to move into the attic and (7) ________ the staff to save money, making Ella do all the chores. Seeing her face covered in cinders after sleeping by the fireplace, Ella’s stepfamily mockingly (8) ________ her ‘Cinderella.’

One day, Ella (9) ________ Kit, the crown prince, in the woods, who (10) ________ himself as a palace apprentice. They (11) ________ a liking to each other, but (12) ________ without him learning her name. Kit’s father then (13) ________ a royal ball, and Kit (14) ________ him to invite all the maidens, hoping Ella would come. Ella (15) ________ to join her stepfamily at the ball in her mother’s old dress, but they (16) ________ it and left her behind. Running into the garden in tears, Ella met her fairy godmother who then (17) ________ a pumpkin into a carriage and (18) ________ Ella an exquisite ball gown and a pair of glass slippers. She also (19) ________ Ella that the magic would end at midnight.

At the ball, Kit and Ella (20) ________ and bonded, but before she could tell him her name, Ella (21) ________ at midnight, leaving behind a glass slipper. Kit then (22) ________ King after his father (23) ________ away and (24) ________ a proclamation to find Ella. Lady Tremaine (25) ________ the remaining slipper Ella had hidden in her room, offering to let Ella marry Kit in exchange for power, but Ella (26) ________, so she (27) ________ the slipper and (28) ________ Ella in the attic. Kit’s men eventually found Ella, who successfully tried on the slipper and (29) ________ her stepmother. Ella and Kit (30) ________ and became beloved monarchs, ruling the country with courage and kindness.

Đáp án:

1. lived

2. fell

3. remarried

4. had

5. left

6. revealed

7. dismissed

8. called

9. met

10. introduced

11. took

12. parted

13. planned

14. persuaded

15. tried

16. tore

17. transformed

18. gave

19. warned

20. danced

21. fled

22. became

23. passed

24. issued

25. found

26. refused

27. broke

28. locked

29. forgave

30. married

Task 3. Tích ✔ nếu đúng hoặc sửa lại nếu sai.

1. The government just announced a new policy to tackle climate change.

2. The protesters gathered outside the parliament building the day before.

3. The scientists has recently discovered a new species of marine life in the deep ocean.

4. The company has launched its latest product last week.

5. Over the past week, people have witnessed several notable events.

6. We received information about the accident that happened this morning.

7. The accident occurred when two cars had collided with each other, resulting in several serious casualties.

8. Since Mr James became CEO, work productivity and company policies decreased.

9. Have you met any of your neighbors since you’ve lived here?

10. When she arrived, I’ll greet her at the door.

Đáp án:

1. has just announced

2. ✔

3. ✔

4. launched

5. ✔

6. have received

7. ✔ - collided

8. ✔ - have decreased

9. you lived

10. has arrived

 

 

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:




Đề thi, giáo án các lớp các môn học