Tính chất hóa học của Đồng sunfat CuSO4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Đồng sunfat CuSO4 gồm đầy đủ thông tin cơ bản về CuSO4 trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Đồng (II) sunfat là muối tạo bởi Cu(II) với gốc sunfat. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).

- Công thức phân tử: CuSO4

- Tính chất vật lí: Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.

- Tan tốt trong nước.

- Nhận biết: Khi có mặt nước, CuSO4 tan dần, chuyển từ chất bột màu trắng sang dung dịch có màu xanh.

- Có tính chất hóa học của muối.

1. Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

2. Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

- Cho copper (II) oxide tác dụng với H2SO4

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2

- Cho đồng phản ứng với H4SO4 đặc nóng

    Cu + 2H2SO4 Tính chất của Đồng sunfat CuSO4 CuSO4 + SO2 +2H2O

- Hidrat CuSO4.5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-dong-cu-va-hop-chat-cua-dong.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học