Tính chất hóa học của Đồng oxit Cu2O | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Đồng oxit Cu2O gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Cu2O trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Đồng (I) oxit) là một oxit của đồng, ít gặp hơn so với hợp chất copper (II) oxide.

- Công thức phân tử: Cu2O

- Công thức cấu tạo: Cu-O-Cu

- Tính chất vật lý: Là chất rắn, màu đỏ gạch, không tan trong nước. nhiệt độ nóng chảy 1230 độC.

1. Tác dụng với axit:

    Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu

2. Tác dụng với chất khử mạnh:

    Cu2O + H2 Tính chất của Đồng oxit Cu2O 2Cu + H2O

    Cu2O + CO Tính chất của Đồng oxit Cu2O CO2 + Cu

3. Tác dụng với oxit axít tạo thành muối:

    3Cu2O + P2O5 → 2Cu3PO4

4. Tác dụng với chất oxi hóa mạnh, tạo thành copper (II) oxide:

    2Cu2O + O2 Tính chất của Đồng oxit Cu2O 4CuO

- Dùng khí CO khử CuO:

    2CuO + CO Tính chất của Đồng oxit Cu2O Cu2O + CO2

- Đốt đồng trong môi trường thiếu khí:

    4Cu + O2 Tính chất của Đồng oxit Cu2O 2Cu2O

- Điện phân anode đồng trong dung dịch NaCl trong môi trường kiềm.

- Trong vật liệu gốm

Đồng(I) oxit được dùng làm chất tạo màu sắc cho men gốm. Muốn có màu đỏ sáng, chúng ta chỉ cần dùng một lượng rất nhỏ đồng(I) oxit (0.5%).

- Nếu có boron trong men đồng đỏ chúng ta sẽ có màu tím.

- Trong vật liệu điện

- Đồng(I) oxit là một chất bán dẫn. Cặp đồng(I) oxit-đồng (Cu2O-Cu) chỉ cho phép dòng điện đi từ đồng sang đồng oxit, bây giờ lớp đồng(I) oxit đóng vai trò là lớp bán dẫn loại n và lớp đồng đóng vai trò là lớp bán dẫn loại p. Với tính chất bán dẫn, đồng oxit được sử dụng làm pin mặt trời dùng trong dạy học.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-dong-cu.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học