Tính chất hóa học của barium oxide BaO | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của barium oxide (BaO) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về BaO trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: barium oxide là một oxit của bari có công thức BaO, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và khai khoáng.

- Công thức phân tử: BaO.

- Công thức cấu tạo: Ba=O.

- Tính chất vật lý: là chất rắn có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923oC, khả năng hút ấm mạnh.

- Nhận biết: Đem hòa tan barium oxide vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.

Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Tác dụng với acidic oxide:

BaO + CO2 → BaCO3

- Đốt cháy Bari trong oxi, không khí

2Ba + O2 -to→ 2BaO

- BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại oxit khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam nổi tiếng.

- Oxit bari còn được nhiều người biết đến vì nó có thể cho mặt men "xỉn" mịn.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-bari-ba-va-hop-chat-cua-bari.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học