Potassium chlorate (KClO3) là gì

Potassium chlorate (KClO3) là một muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Bài viết dưới đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về potassium chlorate. Mời các bạn đón đọc:

1. Potassium chlorate (KClO3) là gì?

- Potassium chlorate là một muối vô cơ có công thức hóa học là KClO3. Potassium chlorate tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, tan ít trong nước.

- Potassium chlorate (KClO3) có phân tử khối M = 122,5.

Potassium chlorate (KClO3) là gì

Potassium chlorate - KClO3

- Potassium chlorate (KClO3) có tính chất hóa học sau:

+ Tính oxi hóa mạnh: tác dụng với một số phi kim (S, P,...) và một số chất có tính khử khác (HCl,...)

10KClO3​ + 3P → 5KCl + 3P2​O5​​

KClO3​ + 6HCl → KCl + 3Cl2​↑ + 3H2​O

+ Bị nhiệt phân, thường có xúc tác MnO2:

KClO3 t° 2KCl + KClO3

2. Điều chế potassium chlorate (KClO3)

KClO3 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở 70–75 ℃ , trong đó phân tửchlorine hình thành ở cực dương phản ứng với KOH tại chỗ:

2KCl + 2H2O đp 2KOH + H2↑ + Cl2

6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Hoặc thu được khi cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH nóng:

3Cl2 + 6KOH t° 5KCl + KClO3 + 3H2O

3. Ứng dụng của potassium chlorate (KClO3)

- Dùng làm chất oxy hóa trong pháo hoa, thuốc nổ, diêm, pháo tín hiệu.

- Sản xuất oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân có xúc tác MnO2.

- Sử dụng trong ngành nhuộm và in ấn để tẩy trắng vải.

4. Bài tập minh họa potassium chlorate (KClO3)

Câu 1. Potassium chlorate có công thức hóa học là

A. KClO3.

B. KClO.

C. KCl2O7.

D. KCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Câu 2. Potassium chlorate là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Câu 3. Potassium chlorate không tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?

A. S.

B. KNO3.

C. P.

D. HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xem thêm kiến thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học