Phân tử khối của saccharose monolaurate (chính xác nhất)

Phân tử khối của saccharose monolaurate (công thức phân tử là: C11H23COOC12H14O3(OH)7) có phân tử khối là 524. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của saccharose monolaurate. Mời các bạn đón đọc.

1. Saccharose monolaurate là gì?

Saccharose monolaurate có công thức C11H23COOC12H14O3(OH)7 là ester của lauric acid với saccharose. Saccharose monolaurate có phân tử khối là 524.

Công thức cấu tạo của Saccharose monolaurate:

Phân tử khối của saccharose monolaurate (chính xác nhất)

2. Cách tính phân tử khối của saccharose monolaurate

Phân tử khối của saccharose monolaurate là 678. Cách tính như sau:

Cách 1: Saccharose monolaurate có công thức C11H23COOC12H14O3(OH)7 nên có phân tử khối là: 12.12 + 1.23 + 16.2 + 12.12 + 1.14 + 16.3 + 17.7 = 524.

Cách 2: Từ công thức C11H23COOC12H14O3(OH)7 xác định được công thức phân tử của saccharose monolaurate là C24H44O12, từ đó xác định phân tử khối của là: 12.24 + 1.44 + 16.12 = 524.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của saccharose monolaurate

Câu 1: Công thức phân tử của saccharose monolaurate là

A. C24H37O5.

B. C12H22O11.

C. C24H44O12.

D. C28H38O19.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Saccharose monolaurate là ester của lauric acid với saccharose có công thức là

A. (C11H23COO)7C12H14O3.

B. C11H23COOC12H14O3(OH)7.

C. (C11H23COO)2C12H14O3(OH)6.

D. (C11H23COO)2C12H14O3(OH)7.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Saccharose monolaurate có phân tử khối là

A. 542

B. 706.

C. 678.  

D. 524.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học