Phân tử khối của potassium oleate (chính xác nhất)

Phân tử khối của potassium oleate (công thức phân tử là: C17H33COOK) có phân tử khối là 320. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của potassium oleate. Mời các bạn đón đọc.

1. Potassium oleate là gì?

Potassium oleate là một muối kali (potassium) của oleic acid có công thức là C17H33COOK. Potassium oleate có phân tử khối là 320.

Công thức cấu tạo của Potassium oleate:

Phân tử khối của potassium oleate (chính xác nhất)

2. Cách tính phân tử khối của potassium oleate

Phân tử khối của potassium oleate là 320. Cách tính như sau:

Cách 1: Potassium oleate có công thức cấu tạo: C17H33COOK nên có phân tử khối là:

12.17 + 1.33 + 12 + 16.2 + 39 = 320.

Cách 2: Từ công thức cấu tạo xác định được công thức phân tử của potassium oleate là: C18H33O2K từ đó xác định phân tử khối của potassium oleate là: 12.18 + 1.33 + 16.2 + 39 = 320.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của potassium oleate

Câu 1: Công thức phân tử của potassium oleate là

A. C16H32O4K.

B. C16H34O4K.

C. C18H34O2K.

D. C18H33O2K.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Potassium oleate có công thức là

A. C17H29COOK.

B. C15H33COOK.

C. C15H29COOK.

D. C17H33COOK.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 3: Potassium oleate có phân tử khối là

A. 320. 

B. 280.

C. 322.  

D. 254.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học