Phân tử khối của KOH (chính xác nhất)

Phân tử khối của KOH hay Potassium hydroxide hay kali hydroxit (công thức phân tử là: KOH) có phân tử khối là 56. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của KOH. Mời các bạn đón đọc.

1. KOH là gì?

- KOH là hợp chất vô cơ thuộc loại base có tên gọi là Potassium hydroxide (hay còn được gọi là kali hydroxit).

- Potassium hydroxide KOH có phân tử khối M = 56.

Phân tử khối của KOH (chính xác nhất)

KOH – Potassium hydroxide

2. Cách tính phân tử khối của KOH

- Phân tử khối của KOH: Kí hiệu là MKOH

- Cách tính phân tử khối của KOH:

MKOH = MK + MO + MH = 1.39 + 1.16 + 1.1 = 56.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2=14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của Potassium hydroxide là

A. K2O.

B. KOH.

C. NOH.

D. K2OH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Potassium hydroxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Potassium hydroxide có phân tử khối là

A. 23.

B. 56.

C. 39.

D. 40.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học