Phân tử khối của KCl (chính xác nhất)

Phân tử khối của KCl hay Potassium Chloride hay Kali clorua (công thức phân tử là: KCl) có phân tử khối là 58,5. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của KCl. Mời các bạn đón đọc.

1. KCl là gì?

- KCl là hợp chất vô cơ thuộc loại muối có tên gọi là Potassium Chloride (hay còn được gọi là Kali clorua).

- Potassium chloride KCl có phân tử khối M = 58,5.

Phân tử khối của KCl (chính xác nhất)

Potassium chloride- KCl

2. Cách tính phân tử khối của KCl

- Phân tử khối của KCl : Kí hiệu là MKCl

- Cách tính phân tử khối của KCl: MKCl = MK + MCl = 39 + 35,5 = 74,5

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2=14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của Potassium chloride là

A. K2Cl.

B. KCl.

C. KCN.

D. KCl2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Potassium chloride là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Potassium chloride có phân tử khối là

A. 23.

B. 35,5.

C. 58,5.

D. 74,5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học