Phân tử khối của K2CO3 (chính xác nhất)

Phân tử khối của K2CO3 hay Potassium carbonate hay Kali cacbonat (công thức phân tử là: K2CO3) có phân tử khối là 138. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của K2CO3. Mời các bạn đón đọc.

1. K2CO3 là gì?

- K2CO3 là hợp chất vô cơ thuộc loại muối có tên gọi là Potassium carbonate (hay còn gọi là Kali cacbonat).

- Potassium carbonate K2CO3 có phân tử khối M = 138.

Phân tử khối của K2CO3 (chính xác nhất)

Potassium carbonate – K2CO3

2. Cách tính phân tử khối của K2CO3

- Phân tử khối của K2CO3: Kí hiệu là MK2CO3

- Cách tính phân tử khối của K2CO3:

MK2CO3 = 2.MK + MC + 3.MO = 39.2 + 12 + 3. 16 = 138

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của Potassium carbonate là

A. K2CO3.

B. KCO3.

C. KHCO3.

D. KCO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Potassium carbonate là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Potassium carbonate có phân tử khối là

A. 100.

B. 138.

C. 183.

D. 106.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học