Phân tử khối của K2O (chính xác nhất)

Phân tử khối của K2O hay Potassium oxide (công thức phân tử là: K2O) có phân tử khối là 94. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của K2O. Mời các bạn đón đọc.

1. K2O là gì?

- K2O là hợp chất vô cơ thuộc loại oxide có tên gọi là Potassium oxide.

- Potassium oxide K2O là một oxide base và có phân tử khối M = 94.

Phân tử khối của K2O (chính xác nhất)

K2O – potassium oxide

2. Cách tính phân tử khối của K2O

- Phân tử khối của K2O: Kí hiệu là MK2O

- Cách tính phân tử khối của K2O: MK2O = 2. MK + MO = 2.39 + 16= 94.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2=14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của Potassium oxide là

A. K2O.

B. KOH.

C. KO.

D. K2OH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Potassium oxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Potassium oxide có phân tử khối là

A. 23.

B. 94.

C. 39.

D. 62.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học