Phân tử khối của Ketamin (chính xác nhất)
Phân tử khối của Ketamin hay ketamine hydrochloride (công thức phân tử là: C13H16ClNO) có phân tử khối là 237,5. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Ketamin. Mời các bạn đón đọc.
1. Ketamin là gì?
- Ketamin (tên đầy đủ: ketamine hydrochloride) là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm giảm đau, an thần, và mất trí nhớ. Các tác dụng khác bao gồm giảm cơn đau mãn tính và an thần trong hồi sức cấp cứu. Công thức phân tử của ketamin là C13H16ClNO.
- Ketamin có phân tử khối M = 237,5.
- Công thức cấu tạo của ketamin:
2. Cách tính phân tử khối của ketamin
- Phân tử khối của ketamin là 237,5. Cách tính như sau:
= 13.MC + 16.MH + MCl + MN + MO = 13.12 + 16.1 + 35,5 + 14 + 16 = 237,5.
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử của ketamin là
A. C9H10ClN.
B. C13H16ClNO.
C. C14H20NO.
D. C13H18NOCl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Ketamin có chứa nhóm chức nào sau đây?
A. Hydroxyl.
B. Ester.
C. Amine.
D. Aldehyde.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Phân tử khối của ketamin là
A. 223,5.
B. 231.
C. 237,5.
D. 245.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của Linalyl acetate
- Phân tử khối của Lactomer
- Phân tử khối của Allicin
- Phân tử khối của Luminol
- Phân tử khối của Glyceryl monopalmitate
- Phân tử khối của Octane
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)