Phân tử khối của Fe2O3.3H2O (chính xác nhất)

Phân tử khối của Fe2O3.3H2O hay Iron (III) oxide trihydrate (công thức phân tử là: Fe2O3.3H2O) có phân tử khối là 214. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Fe2O3.3H2O. Mời các bạn đón đọc.

1. Iron (III) oxide trihydrate là gì?

- Iron (III) oxide trihydrate là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Fe2O3.3H2O.

- Iron (III) oxide trihydrate là một oxide base ngậm nước và có phân tử khối M = 214.

Phân tử khối của Fe2O3.3H2O (chính xác nhất)

Quặng Limonite có chứa Fe2O3.3H2O – iron (III) oxide trihydrate

2. Cách tính phân tử khối của Fe2O3.3H2O

- Phân tử khối của Fe2O3.3H2O: Kí hiệu là MFe2O3.3H2O

- Cách tính phân tử khối của Fe2O3.3H2O:

MFe2O3.3H2O = 2.MFe +3.MO + 3.(2.MH + MO) = 2.56 + 3.16+ 3.(2.1 + 16) = 214.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của iron (III) oxide trihydrate là

A. FeO.3H2O.

B. Fe2O3.

C. Fe2O3.3H2O.

D. Fe3O4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Iron (III) oxide trihydrate là

A. Oxide base ngậm nước.

B. Base ngậm nước.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Iron (III) oxide trihydrate có phân tử khối là

A. 200.

B. 198.

C. 156.

D. 214.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học