Phân tử khối của calcium oleate (chính xác nhất)

Phân tử khối của calcium oleate (công thức phân tử là: (C17H33COO)2Ca) có phân tử khối là 602. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của calcium oleate. Mời các bạn đón đọc.

1. Calcium oleate là gì?

Calcium oleate là một muối canxi (calcium) của oleic acid có công thức là (C17H33COO)2Ca. Calcium oleate có phân tử khối là 602.

Công thức cấu tạo của Calcium oleate:

Phân tử khối của calcium oleate (chính xác nhất)

2. Cách tính phân tử khối của calcium oleate

Phân tử khối của calcium oleate là 602. Cách tính như sau:

Cách 1: Calcium oleate có công thức cấu tạo: (C17H33COO)2Ca nên có phân tử khối là: (12.17 + 1.33 + 12 + 16.2).2 + 40 = 602.

Cách 2: Từ công thức cấu tạo xác định được công thức phân tử của calcium oleate là: C36H66O4Ca từ đó xác định phân tử khối của calcium oleate là: 12.36 + 1.66 + 16.4 + 40 = 602.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của calcium oleate

Câu 1: Công thức phân tử của calcium oleate là

A. C36H70O4Ca.

B. C18H33O2Ca2.

C. C36H66O4Ca.

D. C16H31O2Ca.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Calcium oleate có công thức là

A. (C17H29COO)2Ca.

B. C17H33COOCa.

C. C15H31COOCa.

D. (C17H33COO)2Ca.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 3: Calcium oleate có phân tử khối là

A. 602. 

B. 284.

C. 302.  

D. 606.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học