Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 2: Động lực học chất điểm quan trọng

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng nhớ và nắm vững các công thức Vật Lí lớp 10, VietJack biên soạn tài liệu trọn bộ công thức Vật Lí 10 Chương 2: Động lực học chất điểm đầy đủ công thức quan trọng, lý thuyết và bài tập tự luyện giúp học sinh vận dụng và làm bài tập thật tốt môn Vật Lí lớp 10.




Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

1. Định nghĩa

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Công thức

Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

Trong đó:

+ F là độ lớn của lực (N)

+ m là khối lượng của vật (kg)

+ a là gia tốc của vật (m/s2)

Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

3. Kiến thức mở rộng

- Định luật I Niu – ton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Từ công thức (1), ta có thể tìm được các lực tác dụng vào vật: Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

Trong trường hợp, vật chịu tác dụng của nhiều lực thì hợp lực: Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn hơn và ngược lại.

                                      Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

4. Ví dụ minh họa

Bài 1: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

Lời giải:

Theo định luật II newton F = ma => a = Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

Với Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

Với Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

Bài 2: Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N. Tính độ lớn của lực kéo.

Lời giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

Theo định luật II newton ta có: Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng 

Chiếu lên chiều dương ta có: F - Fc = ma => F = ma + Fc  (1)

Mà s = v0t + Công thức liên hệ gia tốc và khối lượngat2 => 24 = 2.4 + Công thức liên hệ gia tốc và khối lượnga.42 => a = 2m/s2 

Thay vào (1) ta có F = 0,5.2 + 0,5 = 1,5N 

                                 Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

Công thức định luật II Newton

1. Nội dung

Định luật II Niu – ton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Công thức

Công thức định luật II Newton

Trong đó:

+ F là độ lớn của lực (N)

+ m là khối lượng của vật (kg)

+ a là gia tốc của vật (m/s2)

- Từ công thức (1), ta có thể tìm được các lực tác dụng vào vật: Công thức định luật II Newton 

Trong trường hợp, vật chịu tác dụng của nhiều lực thì hợp lực: Công thức định luật II Newton 

Công thức định luật II Newton

                           Công thức định luật II Newton

3. Mở rộng

- Từ công thức (1) ta có:

+  Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ lực: Công thức định luật II Newton 

- Định luật I Niu – ton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Khối lượng là đại lượng vô hướng, đặc trưng cho mức quán tính của các vật.

- Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật:

Công thức định luật II Newton 

- Độ lớn trọng lực là trọng lượng: P = mg (N)

Trong đó:

+ P là trọng lượng của vật (N)

+ g là gia tốc rơi tự do, g = 9,8 m/s2 hoặc g = 10 m/s2.

+ m là khối lượng của vật (kg)

4. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Độ lớn của lực này là:

A. 3N                                                B. 4N

C. 5N                                                D. 6N

Lời giải

Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:  F = ma = 5.1 = 5N

Đáp án: C

Bài 2: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

A. 4,5m/s                                          B. 18,75m/s

C. 11,25m/s                                       D. 26,67m/s

Lời giải

+ Theo định luật II Niutơn, ta có: Công thức định luật II Newton 

+ Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng

+ Phương trình vận tốc của vật: v = v0 + at = 0 + 750.0,015 = 11,25m/s

Đáp án: C

Bài 3: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có theo định luật II newton F = ma => a = Công thức định luật II Newton 

Với Công thức định luật II Newton 

Với Công thức định luật II Newton 

Bài 4: Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.

Lời giải: 

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

Theo định luật II newton ta có Công thức định luật II Newton 

Chiếu lên chiều dương ta có F - Fc = ma => F = ma + Fc  (1) 

Mà s = v0t + Công thức định luật II Newtonat2 => 1,2 = 0.4 + Công thức định luật II Newtona.42 => a = 0,15m/s2  

=> F = ma + F= 0,25.0,15 + 0,04 = 0,0775N

                                   Công thức định luật II Newton

..........................

..........................

..........................

Trên đây là phần tóm tắt một số công thức Vật Lí lớp 10 Chương 2: Động lực học chất điểm năm học 2021 - 2022 quan trọng, để xem chi tiết mời quí bạn đọc vào từng công thức trên!


Đề thi, giáo án các lớp các môn học