Công thức định luật 2 Newton (hay, chi tiết)

Công thức định luật II Newton đầy đủ, chi tiết nhất Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 10.

Bài viết Công thức định luật 2 Newton đầy đủ, chi tiết nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Ví dụ minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức định luật 2 Newton đầy đủ, chi tiết nhất Vật Lí 10.

1. Nội dung

Định luật II Niu – ton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Công thức

Công thức định luật 2 Newton

Trong đó:

+ F là độ lớn của lực (N)

+ m là khối lượng của vật (kg)

+ a là gia tốc của vật (m/s2)

- Từ công thức (1), ta có thể tìm được các lực tác dụng vào vật: Công thức định luật 2 Newton 

Trong trường hợp, vật chịu tác dụng của nhiều lực thì hợp lực: Công thức định luật 2 Newton 

Công thức định luật 2 Newton

                           Công thức định luật 2 Newton

3. Mở rộng

- Từ công thức (1) ta có:

+  Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ lực: Công thức định luật 2 Newton 

- Định luật I Niu – ton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Khối lượng là đại lượng vô hướng, đặc trưng cho mức quán tính của các vật.

- Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật:

Công thức định luật 2 Newton 

- Độ lớn trọng lực là trọng lượng: P = mg (N)

Trong đó:

+ P là trọng lượng của vật (N)

+ g là gia tốc rơi tự do, g = 9,8 m/s2 hoặc g = 10 m/s2.

+ m là khối lượng của vật (kg)

4. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Độ lớn của lực này là:

A. 3N                                                B. 4N

C. 5N                                                D. 6N

Lời giải

Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:  F = ma = 5.1 = 5N

Đáp án: C

Bài 2: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

A. 4,5m/s                                          B. 18,75m/s

C. 11,25m/s                                       D. 26,67m/s

Lời giải

+ Theo định luật II Niutơn, ta có: Công thức định luật 2 Newton 

+ Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng

+ Phương trình vận tốc của vật: v = v0 + at = 0 + 750.0,015 = 11,25m/s

Đáp án: C

Bài 3: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có theo định luật II newton F = ma => a = Công thức định luật 2 Newton 

Với Công thức định luật 2 Newton 

Với Công thức định luật 2 Newton 

Bài 4: Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.

Lời giải: 

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

Theo định luật II newton ta có Công thức định luật 2 Newton 

Chiếu lên chiều dương ta có F - Fc = ma => F = ma + Fc  (1) 

Mà s = v0t + Công thức định luật 2 Newtonat2 => 1,2 = 0.4 + Công thức định luật 2 Newtona.42 => a = 0,15m/s2  

=> F = ma + F= 0,25.0,15 + 0,04 = 0,0775N

                                   Công thức định luật 2 Newton

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học