Công thức tính thời gian vật chạm đất đầy đủ, chi tiết nhất
Với loạt bài Công thức tính thời gian vật chạm đất đầy đủ, chi tiết nhất Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.
Bài viết Công thức tính thời gian vật chạm đất đầy đủ, chi tiết nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Ví dụ minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính thời gian vật chạm đất đầy đủ, chi tiết nhất Vật Lí 10.
1. Công thức
Thời gian vật chạm đất hay chính là thời gian rơi của vật được tính theo công thức trong các trường hợp sau:
- Khi vật rơi tự do từ độ cao h, thời gian vật chạm đất:
+
Trong đó:
t: thời gian vật rơi (s)
h: độ cao vật rơi (m)
g: gia tốc rơi tự do (m/s2)
+
Trong đó:
t: thời gian vật rơi (s)
v: vận tốc vật chạm đất (m)
g: gia tốc rơi tự do (m/s2)
- Khi vật chuyển động ném ngang từ độ cao h, thời gian vật chạm đất bằng thời gian rơi tự do của vật được thả từ cùng độ cao:
Trong đó:
L là tầm ném xa của vật (m)
v0 là vận tốc ban đầu của vật (m/s)
2. Kiến thức mở rộng
- Khi vật rơi tự do, ta có:
+ Quãng đường vật rơi trong t giây:
+ Quãng đường vật rơi trong (t – n) giây:
=> công thức tính quãng đường vật đi trong giây thứ n là:
ΔS = St - St-n
Chú ý: Dấu của g phụ thuộc vào việc chọn chiều dương.
- Quỹ đạo của chuyển động ném ngang có dạng parabol
- Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần theo hai trục tọa độ (gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo vectơ vận tốc đầu , trục Oy hướng theo vectơ trọng lực ).
+ Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với các phương trình.
+ Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với các phương trình.
Ox |
Oy |
ax = 0 vx = v0 x = v0.t |
ay = g vy = g.t y = 0,5g.t2 |
=> Từ hai chuyển động thành phần, ta suy ra được chuyển động của vật
Tầm ném xa:
Trong đó:
+ v0 là vận tốc ban đầu của vật (m/s)
+ t là thời gian vật rơi (s)
+ L là tầm ném xa của vật (m)
+ h là độ cao ném vật (m)
+ g là gia tốc rơi tự do (m/s2)
3. Ví dụ minh họa
Bài 1: Một vật được ném ngang từ độ cao 1,8m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10m/s2 với vận tốc ban đầu 15m/s. Tính thời gian vật chạm đất?
Lời giải
+ Thời gian chạm đất:
Bài 2: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2
A. 4s
B. 3s
C. 5s
D. 9s
Lời giải
Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật, ta có:
Thời gian rơi của vật:
Đáp án: A
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng hay khác:
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12