Mệnh đề quan hệ (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Mệnh đề quan hệ có trong bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A – LÝ THUYẾT
I. Đại từ và trạng từ quan hệ
Đại từ và trạng từ quan hệ |
Chức năng trong câu |
Ví dụ |
|
Who (thay thế cho người) |
S (chủ ngữ) |
The teacher who helps students the most is very patient. |
|
O (tân ngữ) |
The person who I saw at the park yesterday is my friend. |
||
Lưu ý: who còn dùng trong cấu trúc câu chẻ: It + to be + N (người) + who + ... Ex: It is John who helps me with my homework every day. (John helps me with my homework every day.) |
|||
Which (thay thế cho vật và loài vật) |
S (chủ ngữ) |
It is the movie which won several awards. |
|
O (tân ngữ) |
The book which you gave me is very interesting. |
||
S (thay cho cả mệnh đề phía trước, đứng sau dấu phẩy) |
He failed the test, which surprised everyone. (“which” thay thế cho cả mệnh đề “He failed the test”, và điều này khiến mọi người “surprised”.) |
||
Whom (thay cho người) |
O (tân ngữ) |
The man whom you are talking to is my uncle. |
|
Whose (thay cho người, vật hoặc loài vật) |
Có ý nghĩa sở hữu: of which |
- I met a man whose car had broken down on the highway. - The dog whose owner is abroad misses him a lot. |
|
* Lưu ý: - Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng trước whom, which và whose. |
|||
Ex: I have two close friends, both of whom live in New York. He bought several books, none of which he has read yet. She has three dogs, one of whose tails is unusually short. - Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ, chỉ áp dụng với whom và which. Ex: The professor to whom I was talking is a renowned scientist. = The professor whom I was talking to is a renowned scientist. - Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ex: He didn’t attend the meeting, which made the boss angry. |
|||
That (thay cho người, vật hoặc loài vật)
|
S (chủ ngữ) |
- The men that talked to you yesterday were very rich. - I can see the dogs that are running in the park. |
|
O (tân ngữ) |
- My grandfather is the person that I used to live with. - It was the most delicious food that I have ever eaten. |
||
* Lưu ý: - Các trường hợp dùng “that”: • That được dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ khi có từ đi trước là: all, little, much, none. Ex: There is little that can be done to help him. • Khi danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ). Ex: The teacher and the lessons that inspired me were unforgettable. • Sau các đại từ bất định: someone, anybody, nothing, anything, something, no one,... Ex: There’s nothing that can stop us now. • That còn được dùng trong so sánh hơn nhất: The most/The best/The least/adj-est + That + ... Ex: This is the best movie that I have ever watched. • That (thay thế cho vật, cụm từ hoặc đôi khi là cả người) còn được dùng trong cấu trúc câu chẻ. Ex: It was her voice that impressed everyone at the concert. (Her voice impressed everyone at the concert.) - Các trường hợp KHÔNG dùng “that”: • Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. Ex: John, who is my neighbor, is a doctor.
• Khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of, to,...) Ex: The person to whom I gave the gift was very grateful.
• Khi thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, dùng which để thay thế. Ex: She forgot her keys, which caused her to miss the bus.
• Với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,...) Ex: I met two musicians at the concert, both of whom are well-known in the industry.
|
|||
Where (thay từ chỉ nơi chốn) |
Có ý nghĩa “ở tại đâu”: = at/in/on which |
The restaurant where we had dinner last night is very popular. = The restaurant at which we had dinner last night is very popular. |
|
When (thay từ chỉ thời gian) |
Có ý nghĩa “khi nào”: = at/in/on which |
The year when the company was founded was 1995. = The year in which the company was founded was 1995. |
|
Why (chỉ lý do) |
Có ý nghĩa “lý do”: = for which |
He couldn’t explain the reason why/for which the project was delayed. Chú ý: Why thường dùng sau từ reason. |
II. Rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Rút gọn về V-ing khi câu mang nghĩa chủ động
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó.
- Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi –ing.
Ex: The students who are reading the book are in the library.
→ The students reading the book are in the library.
The girl who played the piano yesterday is my cousin.
→ The girl playing the piano yesterday is my cousin.
2. Rút gọn về Vp2/V-ed khi câu mang nghĩa bị động
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ.
Ex: The cake which was baked by my mom was delicious.
→ The cake baked by my mom was delicious.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng To-infinitive
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng khi đứng trước là số thứ tự (the first, second, third, last, only + N) hoặc tính từ so sánh hơn nhất |
- The first person who arrives will get a prize. → The first person to arrive will get a prize. - The only thing that is to be done is to finish this task. → The only thing to be done is to finish this task. (dạng bị động với to V) |
Khi động từ là Have/Had |
I have many things that I must do. → I have many things to do. |
Đầu câu có Here (be), There (be) |
There are six letters which have to be written today. → There are six letters to be written today. |
Đối với câu bị động → chuyển về dạng: To + be + Vp2/V-ed |
- The last girl that was killed there was his daughter. → The last girl to be killed there was his daughter. - They will give money to anyone that is bitten by the dog. → They will give money to anyone to be bitten by the dog. |
* Lưu ý: Chúng ta có thể dùng To-infinitive (to V) để giản lược MĐQH khi có một trong các từ: something, anything, nothing, everything, somebody, anybody, nobody, everybody, somewhere, anywhere, nowhere, everywhere. (đây cũng là kiến thức về mệnh đề danh ngữ) Ex: There was nothing we could do about it - the situation was beyond our control. → There was nothing to do about it - the situation was beyond our control. We need someone who will look after the children while we are at work. → We need someone to look after the children while we are at work. |
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ tính từ có dạng “be” và tính từ/cụm tính từ
Cách dùng |
Ví dụ |
|
Bỏ who, which...to be và giữ nguyên tính từ phía sau.
|
Nếu phía trước ‘that’ là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody... |
There must be something that is wrong. → There must be something wrong. |
Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên. |
The house, which is big and beautiful, belongs to my aunt. → The house, big and beautiful, belongs to my aunt. |
|
Những trường hợp còn lại
|
Đem tính từ lên trước |
The man, who is tall and handsome, is my uncle. → The tall, handsome man is my uncle. |
Nếu cụm tính từ gồm cả danh từ, ta chỉ còn cách dùng V-ing. |
I met a man who was very good at both English and French. → I met a man being very good at both English and French. |
|
* Lưu ý: Cách rút gọn loại này khá phức tạp, tùy thuộc vào 3 yếu tố: có một hay nhiều tính từ, danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không, có dấu phẩy hay không. |
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (Đồng cách danh từ/Ngữ đồng vị)
- Dùng cụm danh từ khi mệnh đề quan hệ có dạng: Who/Which + be + Danh từ/Cụm danh từ/Cụm giới từ/Tính từ → Bỏ who, which và be. Ex: My father, who is a doctor, works in the city hospital. → My father, a doctor, works in the city hospital. The book, which is on the shelf, is mine. → The book, on the shelf, is mine. Vo Nguyen Giap, who was the first general of Vietnam, passed away 8 years ago. → Vo Nguyen Giap, the first general of Vietnam, passed away 8 years ago. |
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:
- Chuyên đề: Từ loại (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Trật tự từ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Giới từ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Cụm từ cố định (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Lượng từ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Cụm động từ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Thành ngữ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Liên từ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Từ cùng trường nghĩa (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Mệnh đề độc lập (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Câu điều kiện (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Chuyên đề: Đảo ngữ (Ôn thi Tốt nghiệp 2025)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều