Hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành có trong bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A – LÝ THUYẾT

I. Hiện tại phân từ

1. Định nghĩa

Hiện tại phân từ tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi ‘-ing’: V-ing

Ex: Feeling tired after a long day at work, she decided to treat herself to a relaxing bath and a good book to unwind before going to bed.

2. Cách dùng của hiện tại phân từ

Là một phần của động từ ở thì tiếp diễn

They are playing soccer in the park.

Dùng sau động từ chỉ sự chuyển động và vị trí

- He went swimming at the local pool.

- The dog lay sleeping in the sun.

Đứng sau động từ chỉ sự nhận thức

(động từ + túc từ + hiện tại phân từ)

- We observed the sun setting over the horizon.

- I caught him staring at the artwork.

Dùng như một tính từ

The sleeping cat looked peaceful.

Dùng với các động từ: ‘spend’ và ‘waste’

(động từ + cụm từ về thời gian/tiền + hiện tại phân từ)

- We spent several hours preparing for the presentation.

- He wastes his time watching mindless TV shows.

Dừng với các động từ: ‘catch’ và ‘find’

(động từ + túc từ + hiện tại phân từ)

- I caught him laughing at my joke.

- She found the kids hiding behind the couch.

Dùng cho hai hành động xảy ra cùng một lúc

She finished her homework and decided to watch a movie before bed.

Finishing her homework, she decided to watch a movie before bed.

Được dùng để chỉ lý do cho một hành động. Trong trường hợp này, vế có hiện tại phân từ thường được đứng đầu câu và được sử dụng thay cho cụm từ bắt đầu với as, since hoặc because

Feeling unwell, he chose to stay home from work.

= Because he felt unwell, he chose to stay home from work.

Theo sau giới từ hoặc liên từ trong câu

- She is interested in learning new languages.

- After finishing her homework, she went out to play.

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

The man walking down the street is my uncle.

II. Phân từ hoàn thành

1. Định nghĩa

Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng: having + quá khứ phân từ (Vp2/V-ed)

Ex: Having saved enough money, they were able to buy their first home together.

2. Cách dùng của phân từ hoàn thành

Dùng để miêu tả lý do dẫn đến hành động được thực hiện ở mệnh đề chính

Having studied for weeks, she was confident about the exam.

Dùng để rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề trong câu có cùng một chủ ngữ. Mệnh đề xảy ra trước được thay thế bằng cụm phân từ hoàn thành

After she finished her homework, she went out with friends.

Having finished her homework, she went out with friends.

Dùng thay cho hiện tại phân từ (present participles) nếu hai hành động không nối tiếp nhau ngay lập tức hoặc nếu hành động đầu tiên xảy ra trong một khoảng thời gian

Winning the contest, they were invited to attend the award ceremony.

→ Having won the contest, they were invited to attend the award ceremony.

III. Phân biệt Phân từ hoàn thành (perfect participle) và Danh động từ hoàn thành (perfect gerund)

 

Phân từ hoàn thành

Danh động từ hoàn thành

Giống nhau

- Cấu trúc: having + quá khứ phân từ (Vp2/V-ed)

- Cách dùng: được sử dụng để chỉ hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng được sử dụng với các vai trò và chức năng khác nhau trong câu.

Khác nhau

- Dùng để miêu tả lý do dẫn đến hành động được thực hiện ở mệnh đề chính.

- Dùng để rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề trong câu có cùng một chủ ngữ.

- Dùng thay cho hiện tại phân từ nếu hai hành động không nối tiếp nhau ngay lập tức hoặc nếu hành động đầu tiên xảy ra trong một khoảng thời gian.

Dùng thay cho hình thức của danh động từ (gerund) khi miêu tả một hành động trong quá khứ. Danh động từ hoàn thành thường được sử dụng như một danh từ trong câu.

Ex:

- He expressed his gratitude for having received such valuable advice.

- She was proud of having achieved her goals despite the challenges.

B – LUYỆN TẬP

Question 1. While _______ in New York, we have encountered many provocative individuals.

A. we living

B. live

C. have been living

D. living

Question 2. _______ late, he was late for work.

A. To get up

B. Get up

C. Having got up

D. Getting up

Question 3. _______ that her father was angry, she left the room quietly.

A. Feeling

B. Having felt

C. To feel

D. Felt

Question 4. _______ school, he worked in a restaurant.

A. Left

B. Leaves

C. Having left

D. To leave

Question 5. _______ the report to the manager, she decided to take a rest.

A. Having handed in

B. Handed in

C. Handing in

D. To hand in

Question 6. _______ from Harvard, she applied for a position in a big company.

A. Graduated

B. Being graduated

C. Having graduated

D. To graduate

Question 7. _______ this movie last week, I don’t want to see it again.

A. Having seen

B. Being seen

C. Having been seen

D. Seeing

Question 8. _______ the book again and again, I finally understood what the author meant.

A. Have been reading

B. Have been read

C. Have read

D. Having read

Question 9. _______ of wood, the house caught on fire easily.       

A. Building

B. To build

C. Being built

D. Having built

Question 10. _______ to the conference, Lucy realised that she had forgotten to bring her report.

A. Having come

B. Came     

C. Have come

D. Having been come

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học