Danh động từ và động từ nguyên mẫu (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Danh động từ và động từ nguyên mẫu có trong bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A – LÝ THUYẾT

I. Danh động từ (Gerund)

- Là hình thức “V + ing” được dùng với chức năng như một danh từ.

- Các dạng danh động từ:

V-ing (danh động từ đơn)

Reading books expands our knowledge.

Having Vp2/V-ed (danh động từ hoàn thành)

She was accused of having stolen the bag.

Being Vp2/V-ed (danh động từ bị động)

She enjoys being praised for her hard work.

- Có thể dùng danh động từ ở các vị trí sau:

Làm chủ ngữ

Swimming is a great way to stay healthy.

Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

His goal is becoming a doctor.

Thành lập danh từ ghép

Swimming pool (swimming + pool)

Dùng sau giới từ

He left without saying goodbye.

Theo sau tân ngữ - Nhóm động từ tri giác:

- Feel sb/sth V-ing: cảm thấy ai/cái gì đang làm gì

- Hear sb V-ing: nghe thấy ai đang làm gì

- Notice sb V-ing: để ý ai đang làm gì

 

- See sb V-ing: nhìn thấy ai đang làm gì

- Watch sb V-ing: xem ai đang làm gì

 

- She felt the baby kicking inside her.

 

- He heard the birds singing in the morning.

- They noticed the dog digging a hole in the yard.

- They saw him running down the street.

- We watched the kids playing in the park.

Theo sau một số V nhất định*

They avoid going out late at night.

* Một số động từ theo sau bởi ‘Danh động từ (V-ing)’

V + V-ing

Admit: thừa nhận

Face: đối diện, đương đầu

Put off: hoãn lại

Appreciate: cảm kích

Fancy: tưởng tượng; thích

Quit: từ bỏ

Avoid: tránh

Finish: hoàn thành

Recall: nhớ lại

Can’t help: không thể kiểm soát, không thể dừng được

Give up: từ bỏ

Recollect: nhớ lại

Can’t stand/bear: không chịu được

Imagine: tưởng tượng

Report: báo cáo

Consider: xem xét

Involve: dính líu, có liên quan

Resent: bực tức, không hài lòng

Delay: trì hoãn

Keep (on): tiếp tục

Resist: phản kháng

Deny: phủ nhận

Mention: đề cập, nhắc đến

Risk: đánh liều, liều lĩnh

Detest: ghét

Miss: bỏ lỡ

Spend (time, money): dùng (thời gian, tiền bạc)

Discuss: thảo luận

(Not) mind: (không) ngại/phiền

Suggest: đề nghị

Dislike: không thích

Postpone: hoãn lại

Tolerate: chịu đựng

Enjoy: thích; thưởng thức

Practise: luyện tập, thực hành

Waste (time, money): phí

Ex: Do you fancy going out for dinner?

       She keeps on studying even when she’s tired.

       I miss spending time with my friends.

*Lưu ý:

Chúng ta có thể dùng đại từ tân ngữ (pronoun object) hoặc tính từ sở hữu (possessive adjective) sau các động từ trên và dùng “V-ing” theo sau.

Ex: His parents don’t mind him/his quitting the job.

* Một số động từ theo sau bởi ‘giới từ + Danh động từ (V-ing)’

V + giới từ + V-ing

Accuse sb of doing sth: kết tội ai về việc gì

Disapprove of doing sth: không tán thành việc gì

Apologize for doing sth: xin lỗi vì điều gì

Feel like doing sth: cảm thấy thích việc gì

Approve of doing sth: tán thành việc gì

Insist on doing sth: khăng khăng làm gì

Be accustomed to doing sth: quen thuộc với việc gì

Look forward to doing sth: trông chờ, trông mong việc gì

Be/Get used to doing sth: quen với/làm quen với điều gì

Prevent (sb) from doing sth: ngăn cản (ai) làm gì

Congratulate sb on doing sth: khen ngợi ai về việc gì

Succeed in doing sth: thành công làm gì

Ex: She apologized for being late to the meeting.

      They approve of spending more time on this project.

      He insists on doing everything himself.

* Một số cấu trúc thường được theo sau bởi ‘Danh động từ (V-ing)’

Cấu trúc

Ví dụ

It’s no use/good doing sth: thật vô ích khi làm gì

It’s no use complaining about the situation; we need to find a solution.

It’s (not) worth doing sth: (không) đáng làm gì

It’s worth visiting the museum if you’re interested in art.

There’s no point in doing sth: chả việc gì phải.../ thật là vô nghĩa khi...

There’s no point in arguing with him; he won’t change his mind.

What/How about doing sth?: còn...thì sao?

What about going to the movies tonight?

Have difficulty/trouble/problems doing sth: gặp khó khăn/trở ngại khi làm việc gì

She has difficulty understanding complex math problems.

Be busy doing sth: bận rộn làm gì

She is busy studying for her exams.

No + V-ing: cấm làm gì

No smoking in this area.

II. Động từ nguyên mẫu (Infinitive)

Động từ nguyên mẫu có 2 dạng: Động từ nguyên mẫu có “to” và Động từ nguyên mẫu không “to”.

Động từ nguyên mẫu có “to” (to V)

to V: to take

to be V-ing: to be taking

to have Vp2/V-ed: to have taken

to have been V-ing: to have been taking

to be Vp2/V-ed: to be taken

to have been Vp2/V-ed: to have been taken

Động từ nguyên mẫu không “to” (V-inf)

V-inf: take

have Vp2/V-ed: have taken

be Vp2/V-ed: be taken

1. Động từ nguyên mẫu có “to” (to V)

Vị trí

Ví dụ

Làm chủ ngữ

To exercise daily is good for your health.

Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Her goal is to become a doctor.

Bổ ngữ cho tân ngữ*

He encouraged his friend to apply for the job.

* Một số động từ được dùng theo cấu trúc ‘Verbs + object + (not) To V’

V + O + to V

Ask: yêu cầu

Expect: mong đợi

Permit: cho phép

Assume: cho rằng

Forbid: cấm

Persuade/Convince: thuyết phục

Beg: cầu xin

Force: ép buộc

Remind: nhắc nhở

Believe: tin

Get: nhờ vả

Request: yêu cầu

Cause: gây ra

Help: giúp đỡ

Require: yêu cầu

Challenge: thách thức

Instruct: hướng dẫn

Teach: dạy

Command: yêu cầu

Invite: mời

Tell: bảo, yêu cầu

Compel: bắt buộc

Leave: cho phép

Urge: giục

Consider: xem xét

Mean: có ý định

Want/Would like: muốn

Enable: cho phép

Need: cần

Warn: cảnh báo

Encourage: khuyến khích

Order: yêu cầu

Wish: ước muốn

Ex: My parents always encourage me to study harder.

      You don’t need me to help you with that task.

      The job requires him to work weekends.

* Một số động từ theo sau bởi nguyên mẫu có “to” (to V)

V + to V

Afford: có đủ tiền

Grow: trở nên

Refuse: từ chối

Agree: đồng ý

Happen: tình cờ, xảy ra

Seem: hình như

Aim: hướng đến

Hesitate: do dự, lưỡng lự

Swear: thề

Appear: tỏ ra, xuất hiện

Hope: hi vọng

Tend: có xu hướng

Arrange: sắp xếp

Intend: dự định

Threaten: đe dọa

Ask: hỏi; yêu cầu

Learn: học

Urge: thúc giục

Attempt: cố gắng

Manage: xoay sở

Volunteer: tình nguyện

Choose: chọn

Need: cần

Vow: thề

Claim: thừa nhận

Neglect: thờ ơ

Want: muốn

Decide: quyết định

Offer: đề nghị

Wish: ước muốn

Demand: đòi hỏi

Plan: dự định

Would hate: ghét

Deserve: xứng đáng

Pretend: giả vờ

Would like: muốn

Expect: mong đợi

Promise: hứa

Would prefer: muốn hơn

Fail: thất bại

Propose: đề nghị

Yearn: khát khao

Ex: They decided to move to a new city.

      He failed to complete the project on time.

      She grew to love her new job.

* Một số động từ sau đây có thể dùng theo cấu trúc ‘Verbs + object + To V’ hoặc ‘Verbs + V-ing’ khi không có tân ngữ theo sau động từ đi trước

Advise

Allow

Encourage

Permit

Recommend

Ex: She allows him to stay out late.

      She allows staying out late.

* ‘Verbs + V-ing’ hoặc ‘Verbs + to V’ với các nét nghĩa khác nhau

V + V-ing

V + to V

Stop doing sth: Thôi hẳn không làm việc gì

Ex: He stopped smoking last year.

Stop to do sth: Ngừng việc này để làm một việc khác

Ex: We stopped to rest during the hike.

Try doing sth: Làm thử/trải nghiệm việc gì

Ex: You should try eating this cake, it’s delicious!

Try to do sth: Cố gắng, nỗ lực làm việc gì

Ex: She tried to fix the car, but it was too complicated.

Mean doing sth: Có nghĩa là

Ex: His actions mean showing respect for the elders.

Mean to do sth: Có ý định làm gì

Ex: They mean to go on vacation next month.

Need doing sth: Cần phải được làm gì

Ex: The car needs repairing.

(= The car needs to be repaired.)

Need to do sth: Cần phải làm gì

Ex: They need to clean the house.

Regret doing sth: Ân hận vì đã làm gì

Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải làm gì

Ex: I regret quitting my job last year.

(= I regret having quitted my job last year.)

Ex: We regret to say that the event has been canceled.

Keep/Go on/Continue doing sth: Tiếp tục một hành động đang diễn ra mà không ngắt quãng

Ex: She kept talking throughout the meeting.

Keep/Go on/Continue to do sth: Tiếp tục một hành động mới sau khi đã dừng lại hoặc ngắt quãng

Ex: She kept to read after the break.

Remember/Forget doing sth: Nhớ/quên việc đã xảy ra

Ex:

- I remember meeting her at the party last week.

- I forgot meeting her yesterday.

Remember/Forget to do sth: Nhớ/quên một việc cần phải làm

Ex:

- She remembers to bring her books to class.      

- He forgot to turn off the lights.

Advise/Recommend/Allow/Permit/

Encourage/Require doing sth: Khuyên/đề xuất/cho phép/cho phép/khuyến khích/yêu cầu làm gì

Ex: The teacher recommended reading this book.

Advise/Recommend/Allow/Permit/

Encourage/Require sb to do sth: Khuyên/đề xuất/cho phép/cho phép/khuyến khích/yêu cầu ai làm gì

Ex: The teacher recommended us to read this book.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học