Công thức xác định lôgarit dựa vào định nghĩa lớp 11 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức xác định lôgarit dựa vào định nghĩa trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức xác định lôgarit dựa vào định nghĩa từ đó học tốt môn Toán.
1. Công thức
- Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực α để aα = M được gọi là lôgarit cơ số a của M và kí hiệu logaM.
α = logaM ⇔ aα = M.
- Các tính chất: Với 0 < a ≠ 1, M > 0 và α là số thực tùy ý, ta có:
+ loga1 = 0.
+ logaa = 1.
+
+ logaaα = α.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính:
a) log24.
b)
c) log501.
Hướng dẫn giải:
a) log24 = log222 = 2.
b)
c) log501 = 0.
Ví dụ 2. Tính:
a)
b) log995.
c)
Hướng dẫn giải:
a)
b) log995 = 5.
c)
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính:
a)
b)
c) log5125.
Bài 2. Tính:
a)
b)
Bài 3. Biết Tính a + b.
Bài 4. Biết Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 5. Biết Tính tích a2024 ⋅ b.
Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:
Công thức tính lôgarit của một tích, một thương, một lũy thừa
Công thức nghiệm của bất phương trình mũ, bất phương trình lôgari
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)