Tính chất hóa học của Valin C5H11NO2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Valin C5H11NO2 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Valin là một amino axit có công thức CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH, là một trong 20 axit amin sinh protein

- Công thức phân tử: C5H11O2

- Công thức cấu tạo: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH

Tính chất hóa học của Valin C5H1NO2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Tên gọi:

   + Tên thay thế: Axit 2-amino-3-metylbutanoic

   + Tên bán hệ thống: Axit α-aminisovaleric

   + Tên thường: Valin

- Kí hiệu: Val

- Valin là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.

1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O

2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

Valin tác dụng với axit mạnh tạo muối.

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

Tương tự axit cacboxylic, valin phản ứng được với ancol cho ra este

- Valin có thể được điều chế bằng phản ứng brom hóa axit isovaleric, tiếp theo đó bằng phản ứng amin hóa dẫn xuất α-bromo mới thu được

HOOCCH2CH(CH3)2 + Br2 → HOOCCHBrCH(CH3)2 + HBr

HOOCCHBrCH(CH3)2 + 2NH3 → HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + NH4Br

- Trong các loài thực vật, nó được tổng hợp từ axit pyruvic qua nhiều giai đoạn.

- Valin là một trong 20 axit amin sinh protein. Các codon của nó là GUU, GUC, GUA, và GUG. Nó là một axit amin thiết yếu không phân cực.

- Nguồn thức ăn chứa valin gồm pho mát, cá, thịt gia cầm, đậu phộng, đậu lăng...

- Valin thay thế cho axit amin ưa nước là axit glutamic trong phân tử hemoglobin. Do valin có tính kị nước, hemoglobin trở nên bất thường và dễ kết dính với nhau.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-amino-axit.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác