Tính chất hóa học của Crom (VI) oxit CrO3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Crom (VI) oxit CrO3 gồm đầy đủ thông tin cơ bản về CrO3 trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Crom (VI) oxit là hợp chất tạo bởi crom có hóa trị 6 và oxi. Có công thức hóa học tương ứng là CrO3.

- Công thức phân tử: CrO3

- Tính chất vật lí: CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, tan được trong nước.

- Nhận biết: Tan được trong dung dịch NaOH, cho dung dịch màu vàng

2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O

- Mang tính chất hóa học của acidic oxide

- Có tính oxi hóa mạnh

1. Tính chất của acidic oxide:

Tác dụng với nước

CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)

Tác dụng với dung dịch bazo

2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O

2. Tính oxi hoá mạnh:

- Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3

3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3

- Là chất kém bền

4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2

- Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch bão hòa Kali đicromat hoặc Kali cromat.

K2Cr2O7 + 2H2SO4 → 2KHSO4 + 2CrO3 + H2O

- Crom (VI) oxit được sử dụng trong mạ crom. Nó là thường được sử dụng với các chất phụ gia có ảnh hưởng đến quy trình mạ.

- Crom (VI) oxit phản ứng với cadimi, kẽm và kim loại khác để thụ động hóa crom giúp chống lại sự ăn mòn.

- Crom (VI) oxit cũng được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.

- Crom (VI) oxit là giải pháp cũng được sử dụng trong việc áp dụng phủ sơn anot lên nhôm, được ứng dụng trong hàng không vũ trụ.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-crom-cr-va-hop-chat-cua-crom.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học