AgBr (Silver bromide) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)
Bài viết về tính chất hóa học của AgBr (Silver bromide) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về AgBr trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
- Định nghĩa: Silver bromide là một hợp chất giữa bạc và brom, có công thức hóa học AgBr không tan trong nước.
- Công thức phân tử: AgBr
- Công thức cấu tạo: Ag- Br
- Tính chất vật lí:> Là chất rắn, có màu vàng nhạt, không tan trong nước, dễ bị phân hủy khi có ánh sáng.
- Nhận biết: Silver bromide để trong không khí bị phân hủy khi có ánh sáng, chuyển từ màu vàng nhạt sang màu xám của kim loại bạc.
2AgBr → 2Ag + Br2
Dễ bị phân hủy
2AgBr → 2Ag + Br2
Tạo phức với dung dịch ammoniac
AgBr + H2O + NH3 → HBr + Ag(NH3)2OH
Tác dụng với kiềm đặc
2AgBr + 2NaOH → Ag2O + NaBr + H2O
- Cho dung dịch silver nitrate tác dụng với dung dịch potassium bromide
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
- Silver bromide được sử dụng trong công nghệ tráng phim ảnh.
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất của Ag (Silver)
- Tính chất của AgNO3 (Silver nitrate)
- Tính chất của AgCl (Silver chloride)
- Tính chất của AgI (Silver iodide)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)