Phân tử khối của Pirit (pyrite) (chính xác nhất)

Phân tử khối của Pirit hay quặng pyrite hay pirit sắt (công thức phân tử là: FeS2) có phân tử khối là 120. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Pirit (pyrite). Mời các bạn đón đọc.

1. Pirit là gì?

- Pirit (pyrite) (hay còn gọi là pirit sắt) là một khoáng vật phổ biến, có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (fool's gold) do nó trông tương tự như vàng. Pirit là hợp chất của sắt và lưu huỳnh, có công thức hóa học là FeS2. Trong tự nhiên, pirit là một nguồn cung cấp lưu huỳnh để sản xuất sulfuric acid (H2SO4).

- Pirit có phân tử khối M = 120.

Phân tử khối của Pirit (pyrite) (chính xác nhất)

Pirit

2. Cách tính phân tử khối của pirit

- Phân tử khối củapirit: Kí hiệu là MFeS2

- Cách tính phân tử khối của pirit:

MFeS2 = MFe + 2.MS = 56 + 2.32 = 120.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Thành phần chính của pirit là

A. FeS.

B. FeSO4.

C. Fe(OH)3.

D. FeS2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Thành phần chính của pirit là loại hợp chất nào?

A. Oxide base.

B. Muối.

C. Base.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Thành phần chính của pirit có phân tử khối là

A. 114.

B. 120.

C. 124.

D. 244.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học