Phân tử khối của KMnO4 (chính xác nhất)
Phân tử khối của KMnO4 hay Potassium permanganate (công thức phân tử là: KMnO4) có phân tử khối là 158. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của KMnO4. Mời các bạn đón đọc.
1. KMnO4 là gì?
- KMnO4 là hợp chất vô cơ thuộc loại muối có tên gọi là Potassium permanganate (hay còn gọi là thuốc tím).
- Potassium permanganate KMnO4 có phân tử khối M = 158.
Potassium permanganate – KMnO4
2. Cách tính phân tử khối của KMnO4
- Phân tử khối của KMnO4: Kí hiệu là
- Cách tính phân tử khối của KMnO4:
= MK + MMn + 4.MO = 39 + 55 + 4. 16 = 158
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
- Phân tử khối được kí hiệu là M.
Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử của Potassium permanganate là
A. K2MnO4.
B. K2Cr2O7.
C. K2CrO2.
D. KMnO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Potassium permanganate là
A. Oxide base.
B. Base.
C. Muối.
D. Oxide acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Potassium permanganate có phân tử khối là
A. 158.
B. 194.
C. 162.
D. 126.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của K2Cr2O4
- Phân tử khối của KClO3
- Phân tử khối của KCN
- Phân tử khối của KH2PO4
- Phân tử khối của LiOH
- Phân tử khối của RbOH
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)