Phân tử khối của KClO3 (chính xác nhất)

Phân tử khối của KClO3 hay Potassium chlorate hay kali clorat (công thức phân tử là: KClO3) có phân tử khối là 122,5. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của KClO3. Mời các bạn đón đọc.

1. KClO3 là gì?

- KClO3 là hợp chất vô cơ thuộc loại muối có tên gọi là Potassium chlorate (hay còn được gọi là kali clorat).

- Potassium chlorate KClO3 có phân tử khối M = 122,5.

Phân tử khối của KClO3 (chính xác nhất)

Potassium chlorate - KClO3

2. Cách tính phân tử khối của KClO3

- Phân tử khối của KClO3 : Kí hiệu là MKClO3

- Cách tính phân tử khối của KClO3:

MKClO3 = MK + MCl + 3. MO = 23 + 35,5 + 3.16 = 122,5

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của Potassium chlorate

A. K2ClO.

B. KClO.

C. KCl2O7.

D. KClO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Potassium chlorate

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Potassium chlorate có phân tử khối là

A. 122,5.

B. 135,5.

C. 58,5.

D. 74,5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học