Phân tử khối của FeO (chính xác nhất)

Phân tử khối của FeO hay Iron (II) oxide (công thức phân tử là: FeO) có phân tử khối là 72. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của FeO. Mời các bạn đón đọc.

1. Iron (II) oxide là gì?

- Iron (II) oxide là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là FeO.

- Iron (II) oxide là chất rắn màu đen/xám đen, không tan trong nước mà tan trong các acid mạnh như HCl,....

- Iron (II) oxide là một oxide base và có phân tử khối M = 72.

Phân tử khối của FeO (chính xác nhất)

Bột FeO – iron (II) oxide

2. Cách tính phân tử khối của FeO

- Phân tử khối của FeO: Kí hiệu là MFeO

- Cách tính phân tử khối của FeO: 

MFeO = MFe + MO = 56 + 16 = 72.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của FeO

Câu 1: Công thức phân tử của iron (II) oxide là

A. Fe2O.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Iron (II) oxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Iron (II) oxide có phân tử khối là

A. 72.

B. 128.

C. 88.

D. 160.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học