Phân tử khối của Fe(OH)2 (chính xác nhất)

Phân tử khối của Fe(OH)2 hay Iron (II) hydroxide (công thức phân tử là: Fe(OH)2) có phân tử khối là 90. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Fe(OH)2. Mời các bạn đón đọc.

1. Iron (II) hydroxide là gì?

- Iron (II) hydroxide là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Fe(OH)2.

- Iron (II) hydroxide là một base không tan trong nước và có phân tử khối M = 90.

Phân tử khối của Fe(OH)2 (chính xác nhất)

Kết tủa Fe(OH)₂ - iron (II) hydroxide

2. Cách tính phân tử khối của Fe(OH)2

- Phân tử khối của Fe(OH)2: Kí hiệu là MFe(OH)2

- Cách tính phân tử khối của Fe(OH)2:

MFe(OH)2 = MFe + 2.(MO + MH) = 1.56 + 2.(1.16 + 1.1) = 90.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

- Phân tử khối được kí hiệu là M.

- Đơn vị của phân tử khối là amu.

Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: MN2= 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: MC12H22O11= 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Công thức phân tử của iron (II) hydroxide là

A. FeOH.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2.

D. FeOH2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Iron (II) hydroxide là

A. Oxide base.

B. Base.

C. Muối.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Iron (II) hydroxide có phân tử khối là

A. 73.

B. 107.

C. 127.

D. 90.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học