Công thức tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính chất đường phân giác của tam giác trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính chất đường phân giác của tam giác từ đó học tốt môn Toán.

1. Công thức 

Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Công thức tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (hay, chi tiết)

Công thức tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (hay, chi tiết)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Tính BDCD.

Hướng dẫn giải

Công thức tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (hay, chi tiết)

Vì AD là phân giác của ∆ABC nên ABAC=BDDC.

Theo bài, ta có:AC = 2ABnên ABAC=12 suy ra BDDC=12.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Tính AD.

Hướng dẫn giải

Công thức tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (hay, chi tiết)

Vì BD là đường phân giác của ABC^  nên ADDC=ABBC hay

Suy ra   ADDC+AD=ABBC+AB

Do đó ADAC=ABBC+AB

Mà tam giác ABC cân tại A nên AC = AB = 15 cm.

Suy ra AD=AB.ACBC+AB=15210+15=9 .

Vậy AD = 9 cm.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho ΔABC có BD là đường phân giác, AB = 8 cm, BC = 10 cm, AC = 6cm. Tính DA và DC.

Bài 2. Cho ΔABC có A^=90° , AD là đường phân giác. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đúng?

A. 1AD+1AC=1AB ;

B. 1AB+1AC=1AD ;

C. 1AB+1AC=2AD ;

D. 1AB+1AC+1AB=1 .

Bài 3. Cho ∆ABC có tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho AB = 6; AC = x; BD = 9; BC = 21. Tìm x.

Bài 4. Cho ΔABC có A = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác BAC^ cắt BC tại D. Tính tỉ số diện tích của haitam giác ABD vàACD.

Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A có BC= 10cm . Gọi AD là tia phân giác của BAC^ . Tính CD.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác: