Phân tử khối của Gly-Ala (chính xác nhất)

Phân tử khối của Gly-Ala (công thức phân tử là: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH) có phân tử khối là 146. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Gly-Ala. Mời các bạn đón đọc.

1. Gly-Ala là gì?

Gly-Ala là một dipeptide được tạo nên từ hai amino acid glycine và alanine có công thức là H2N–CH2CO–NH–CH(CH3)–COOH. Gly-Ala có phân tử khối là 146.

Công thức cấu tạo của Gly-Ala:

Phân tử khối của Gly-Ala (chính xác nhất)

2. Cách tính phân tử khối của Gly-Ala

Phân tử khối của Gly-Ala là 146. Cách tính như sau:

Cách 1: Gly-Ala được tạo thành từ 2 amino acid là glycine và alanine qua một liên kết peptide nên có phân tử khối là:

Mgly + Mala – số liên kết peptide.18 = 75 + 89 – 1.18 = 146.

Cách 2: Từ công thức cấu tạo H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH xác định được công thức phân tử của Gly-Ala là: C5H10N2O3 từ đó xác định phân tử khối của Gly-Ala là: 12.5 + 1.10 + 14.2 + 16.3 = 146.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của Một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của Gly-Ala

Câu 1: Công thức phân tử của Gly-Ala là

A. C5H12N2O4.

B. C5H10N2O3.

C. C4H8N2O3.

D. C6H12N2O4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2: Gly-Ala có công thức là

A. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.

B. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.

C. H2N–CH2–CH(CH3)–CO–COOH.

D. H2N–CH(CH3)–COOH + H2N–CH2–COOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Gly-Ala có phân tử khối là

A. 145

B. 117.

C. 120.  

D. 146.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học