Phân tử khối của cellulose triacetate (chính xác nhất)

Phân tử khối của cellulose triacetate (công thức phân tử là: [C6H7O2(OCOCH3)3]n) có phân tử khối là 288n. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của cellulose triacetate. Mời các bạn đón đọc.

1. Cellulose triacetate là gì?

Cellulose triacetate là một polymer tổng hợp được điều chế từ cellulose và acetic acid. Cellulose triacetate có công thức [C6H7O2(OCOCH3)3]n ­và có phân tử khối là 288n.

Công thức cấu tạo của cellulose triacetate

Phân tử khối của cellulose triacetate (chính xác nhất)

2. Cách tính phân tử khối của cellulose triacetate

Phân tử khối của cellulose triacetate là 288n. Cách tính như sau:

Cách 1: Cellulose triacetate có công thức [C6H7O2(OCOCH3)3]n nên có phân tử khối là: [12.6 + 1.7 + 16.2 + (16.2 + 12.2 + 1.3).3].n = 288n.

Cách 2: Từ công thức [C6H7O2(OCOCH3)3]n xác định được công thức phân tử của cellulose triacetate là (C12H16O8)n, từ đó xác định phân tử khối của là: (12.12 + 1.16 + 16.8).n = 288n.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa phân tử khối của cellulose triacetate

Câu 1: Công thức phân tử của cellulose triacetate là

A. C6H7O11N3.

B. (C10H14O7)n.

C. (C12H16O8)n.

D. (C6H10O5)n(OCOCH3)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Cellulose triacetate có công thức

A. (C6H10O5)n(OCOCH3)3.

B. [C6H7O2(OCOCH3)3]n.

C. [C6H7O2(ONO2)n]3.

D. [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Phân tử cellulose triacetate có 200 mắt xích có phân tử khối là

A. 56 700

B. 42 900.

C. 57 600.  

D. 49 200.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học