Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 7 đầy đủ

Lời giải bài tập môn Sinh học 7 sách mới:

Đã có lời giải bài tập môn Khoa học tự nhiên 7 sách mới:

Tài liệu Lý thuyết, kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 7 ngắn gọn, chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn tóm lược nội dung chính của từng bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Sinh học lớp 7.




Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới động vật vô cùng đa dạng phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện.

Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật rất lớn như : trai tượng (vỏ dài 1,4m, nặng 250kg), voi Châu Phi (nặng 4 tấn, cao 3m), cá voi xanh (nặng 150 tấn, dài 33m).

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

Các loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta (có tới 316 loài)

- Những động vật thường gặp ở địa phương em:

Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá rô đồng, cua , tôm, ốc, hến, lươn…

Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, thỏ, giun đất, dế mèn…

Môi trường không khí: ong, bướm, chim sẻ, chim sâu, diều hâu,…

- Chỉ trong một giọt nước biển cũng thấy sự đa dạng của các loài:

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

Chú thích:

1, 4, 5. Giáp xác nhỏ; 6. Ấu trùng thân mềm; 7,8. Động vật nguyên sinh;

9, 10. Tảo .

- Một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể.

Người ta đã gặp những đàn châu chấu bay di cư như những đám mây.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

Ở vườn Quốc Gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

- Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi. Từ khi được thuần dưỡng, chúng đã khác nhiều so với tổ tiên hoang dại và biến đổi thành nhiều loại, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người. Gà nuôi là một ví dụ : Tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn còn đang sống ở vùng nhiệt đới. Nhưng gà nuôi đã biến đổi rất nhiều về màu lông, về kích thước, về chiều cao,… khác xa với tổ tiên của chúng.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước lợ, nước ngọt, trên cạn, trên không và ở ngay cả ở vùng cực băng giá quanh năm.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

Nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới 17 loài khác nhau . Mỗi con nặng khoảng 3 – 4kg, lông rậm, mỡ dày. Con cái đẻ từ 1 đến 2 trứng, ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp con cái giảm 40% khối lượng. Con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chúng có lớp lông và lớp mỡ dày để chống chịu giá lạnh nơi đây.

- Vùng nhiệt đới có sự đa dạng và phong phú của các loài động vật là lớn nhất. Do vùng nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.

- Các vùng có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc khô nóng hay vùng băng giá quanh năm thì có ít loài động vật sinh sống.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn

- Động vật sống trong môi trường ở vùng nhiệt đới:

+ Dưới nước có ốc, tôm, cua, cá, ốc, sứa, mực…

+ Trên cạn có báo, hổ, hươu, nai, khỉ, sóc, chuột…

+ Trên không có chim, ong, bướm, quạ…

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật

A – Củ khoai tây, B – Chuột ăn củ khoai tây, C – Mèo ăn chuột

- Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.

- Động vật và thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng dưới đây:

Đặc điểm Cấu tạo tế bào Thành xelulôzơ Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Thần kinh và giác quan
Thực vật + + + Tự tổng hợp chất hữu cơ - -
Động vật + - + Sử dụng chất hữu cơ có sẵn + +

Động vật và thực vật có những điểm giống và khác nhau:

- Giống nhau:

+ Đều có cấu tạo tế bào

+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản

- Khác nhau:

+ Về cấu tạo thành tế bào

Thành tế bào thực vật có xenlulôzơ, còn tế bào động vật không có

+ Về phương thức dinh dưỡng

Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.

Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.

+ Về khả năng di chuyển

Thực vật không có khả năng di chuyển

Động vật có khả năng di chuyển

+ Hệ thần kinh và giác quan

Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan

Động vật có hệ thần kinh và giác quan.

Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật

- Có khả năng di chuyển

- Có hệ thần kinh và giác quan

- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

Giới động vật hiện nay được xếp vào hơn 20 ngành và được xếp vào 2 nhóm chủ yếu là động vật không xương sống và động vật có xương sống. Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta tìm hiểu về 8 ngành động vật được sắp xếp như sau:

- Động vật không xương sống bao gồm:

1. Ngành động vật nguyên sinh

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

2. Ngành Ruột khoang

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

3. Các ngành: Giun tròn, giun dẹp, giun đốt

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

4. Ngành chân khớp

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

- Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống, gồm các Lớp:

+ Lớp cá

+ Lớp Lưỡng cư

+ Lớp Bò sát

+ Lớp Chim

+ Lớp Thú

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn

- Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống của con người.

- Động vật có thể có lợi hay có hại đối với con người

STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm Bò, lợn, gà...
- Lông Vịt, cừu...
- Da Bò, trâu...
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học Giun, ếch, cá...
- Thử nghiệm thuốc Chuột bạch,...
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động Trâu, bò, chó...
- Giải trí Cá, voi, khỉ...
- Thể thao Ngựa, ...
- Bảo vệ an ninh Chó,...
4 Động vật truyền bệnh sang người Bọ, muỗi, chuột...

....................................

....................................

....................................

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học