Top 100 Đề thi KHTN 7 Cánh diều (có đáp án) | Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Học kì 1, Học kì 2

Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ đề thi KHTN 7 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi KHTN 7 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi KHTN 7 Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi KHTN 7 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi KHTN 7 Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm Đề thi KHTN 7 cả ba sách:

Xem thử

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Dự đoán: “Kiểu nằm của hạt đỗ có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó; các hạt nằm ngửa trên mặt đất không nảy mầm được” thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Quan sát đặt câu hỏi.

B. Xây dựng giả thuyết.

C. Kiểm tra giả thuyết.

D. Phân tích kết quả.

Câu 2: Đồng hồ đo thời gian hiện số là loại dụng cụ đo thời gian có độ chính xác cao, có độ chia nhỏ nhất là

A. 1 s.

B. 0,1 s.

C. 0,01 s.

D. 0,001 s.

Câu 3: Kĩ năng nào sau đây không phải là kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Kĩ năng quan sát.

B. Kĩ năng phân loại.

C. Kĩ năng giải bài tập.

D. Kĩ năng liên hệ.

Câu 4: Electron được kí hiệu là

A. p.

B. n.

C. e.

D. -1.

Câu 5: Nước được cấu tạo nên từ các nguyên tử là

A. carbon và oxygen.

B. carbon, oxygen và hydrogen.

C. hydrogen và oxygen.

D. sodium và oxygen.

Câu 6: Nguyên tử nitrogen có 7 electron ở lớp vỏ. Nitrogen có điện tích hạt nhân là

A. 7.

B. +7.

C. -7.

D. 7+.

Câu 7: Hạt nào sau đây không mang điện?

A. Proton.

B. Electron.

C. Neutron.

D. Ion.

Câu 8: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử X là

A. 14.

B. 15.

C. 16.

D. 17.

Câu 9: Tên La – tinh của nguyên tố có kí hiệu Cu là

A. đồng.

B. copper.

C. cuprum.

D. iron.

Câu 10: Nguyên tố hóa học là

A. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

B. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.

C. tập hợp những nguyên tử có cùng số electron và số neutron trong hạt nhân.

D. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng.

Câu 11: Kí hiệu nguyên tố potassium là

A. Na.

B. K.

C. Mg.

D. F.

Câu 12: Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tử

Số proton

X

5

Y

8

Z

18

T

5

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. X và T.

B. X và Y.

C. Y và Z.

D. Z và T.

Câu 13: Cho các kí hiệu hóa học sau: H, Li, NA, O, Ne, AL, cA, K. Số kí hiệu hóa học viết sai

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 14: Cho sơ đồ các nguyên tử X, Y, Z, T như sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Các nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau là

A. Y, Z, T.

B. X, Z, T.

C. X, Y, Z.

D. X, Y, T.

Câu 15: Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào dưới đây?

A. Số hiệu nguyên tử.

B. Kí hiệu hóa học.

C. Số neutron.

D. Tên nguyên tố.

Câu 16: Bảng tuần hoàn hiện nay gồm

A. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 18 cột.

B.118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 cột.

C.118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm.

D.108 nguyên tố, 8 chu kì và 8 nhóm.

Câu 17: Cho ô nguyên tố sodium:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Khối lượng nguyên tử sodium là

A. 23 amu.

B. 11 amu.

C. 12 amu.

D. 24 amu.

Câu 18: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.

B. Nguyên tố Xnằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.

C. Lớp số 3 có 2 electron.

D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 19: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử lithium:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Nguyên tố lithium thuộc chu kì

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số thứ tự ô nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. 12.

B. 24.

C. 13.

D. 6.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một phân tử, phải có cả nguyên tử kim loại và phi kim.

B. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau.

C. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau.

D. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau.

Câu 22: Khối lượng phân tử carbon dioxide (CO2) là

A.44 amu.

B.29 amu.

C.30 amu.

D.90 amu.

Câu 23: Cho dãy các chất sau: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm. Số đơn chất có trong dãy là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 24: Chất nào sau đây là hợp chất?

A. Khí hydrogen (gồm 2 nguyên tử H).

B. Kim loại iron (gồm 1 nguyên tử Fe).

C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O).

D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F).

Câu 25: Ở điều kiện thường, đơn chất kim loại nào ở thể lỏng?

A. Sodium.

B. Calcium.

C. Magnesium.

D. Mercury.

Câu 26: Cho các chất dưới đây:

Nước (gồm 1 O và 2 H).

Methane (gồm 1 C và 4 H).

Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn 0,8125 lần.

B. Nặng hơn 1,125 lần.

C. Nhẹ hơn 0,87 lần.

D. Nhẹ hơn 1,125 lần.

Câu 27: Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết kim loại.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết ion.

Câu 28: Ion Na+ có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?

A.Helium.

B.Argon.

C.Neon.

D.Krypton.

Câu 29: Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì

A. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.

B. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.

C. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.

D. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.

Câu 30: Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng

A. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử.

B. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

C. proton trong các nguyên tử.

D. neutron trong các nguyên tử.

Câu 31: Cho các hợp chất sau: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 32: Phần trăm khối lượng của C trong hợp chất potassium carbonate (K2CO3) là

A. 10,2%.

B. 9,8%.

C. 9,2%.

D. 8,7%.

Câu 33: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl?

A.1.

B.3.

C.2.

D.4.

Câu 34: Cho hình mô phỏng phân tử silicon dioxide:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 4)

Hóa trị của nguyên tố silicon trong phân tử silicon dioxide là

A.II.

B. I.

C. IV.

D. III.

Câu 35: Sodium carbonate là hóa chất được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm. Xác định công thức hóa học của sodium carbonate biết hợp chất này có cấu tạo từ Na hóa trị I và nhóm CO3 hóa trị II?

A. NaCO3.

B. Na(CO3)2.

C. Na2CO3.

D. Na2(CO3)3.

Câu 36: Vận tốc của ô tô là 40 km/h. Điều đó cho biết gì?

A. Ô tô chuyển động được 40 km.

B. Ô tô chuyển động trong một giờ.

C. Trong mỗi giờ, ô tô đi được 40 km.

D. Ô tô đi được 1 km trong 40 giờ.

Câu 37: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?

A. Căn cứ vào quãng đường mà mỗi người chạy được.

B. Căn cứ vào số thời gian mà mỗi người đã chạy.

C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chạy được của mỗi người.

D. Căn cứ vào quãng đường chạy được trong một khoảng thời gian của mỗi người.

Câu 38: Vận tốc của ô tô bằng 21 m/s. Nếu đổi vận tốc đó sang đơn vị km/h thì có giá trị nào sau đây?

A. 70,5 km/h.

B. 72,3 km/h.

C. 74,5 km/h.

D. 75,6 km/h.

Câu 39: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

A. 40 km.

B. 10 km.

C. 15 km.

D. 34 km.

Câu 40: Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Thời gian để đi từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu biết khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là 1,1 km?

A. 35 phút.

B. 30 phút.

C. 20 phút.

D. 15 phút.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là

A. proton, neutron và electron.

B. proton và neutron.

C. electron và proton.

D. electron và neutron.

Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?

A. Potassium.

B. Sodium.

C. Magnesium.

D. Neon.

Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng

A. nhận 1 electron.

B. nhường 1 electron.

C. góp chung 1 electron.

D. nhường 7 electron.

Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là

A. 6.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3

A. III.

B. II.

C. I.

D. IV.

Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O3.

D. N2O5.

Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Nguyễn Anh.

B. Lê Hòa.

C. Phạm Giang.

D. Trần Tùng.

Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.

B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.

C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.

D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.

Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?

A. Ngay khi cầm đàn.

B. Khi dây đàn dao động.

C. Khi đánh vào hộp đàn.

D. Khi dây đàn được chỉnh căng.

Câu 12. Hạ âm là âm có tần số

A. trên 20000 Hz.

B. dưới 20000 Hz.

C. trên 20 Hz.

D. dưới 20 Hz.

Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.

B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.

C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.

D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?

A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.

B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.

C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.

D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.

Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?

A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.

B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.

C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.

D. Cả A, B, C.

Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?

A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.

B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

C. Cả A và B.

D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài 2 (2 điểm): Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.

a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?

Bài 3 (3 điểm):

a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.

c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là proton, neutron và electron.

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử silicon có 14 electron được phân bố vào 3 lớp:

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ 3 có 4 electron.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu Na chỉ nguyên tố sodium.

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

Các đơn chất là: sodium (Na), mercury (Hg).

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng nhận 1 electron.

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

Giữa 2 nguyên tử N trong phân tử nitrogen (N2) có 3 cặp electron dùng chung.

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Gọi hóa trị của Fe là x, ta có:

2.x = 3.II ⇒ x = III.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức của hợp chất là: NxOy.

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

x.V=y.IIxy=IIV=25

Chọn x = 2 và y = 5. Công thức hóa học của hợp chất là: N2O5.

Câu 9.

Đáp án đúng là: C

Từ bảng số liệu ta thấy, thời gian chạy cùng một quãng đường của bạn Phạm Giang là nhỏ nhất nên bạn ý chạy nhanh nhất.

Câu 10.

Đáp án đúng là: A

Biển báo trên có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.

Câu 11.

Đáp án đúng là: B

Khi dây đàn dao động thì âm thanh phát ra.

Câu 12.

Đáp án đúng là: D

Hạ âm là âm có tần số dưới 20 Hz.

Câu 13.

Đáp án đúng là: B

B sai vì không phải âm thanh nào cũng mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.

Câu 14.

Đáp án đúng là: B

Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám do nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

Câu 15.

Đáp án đúng là: D

Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, lớn bằng vật, cùng chiều với vật.

Câu 16.

Đáp án đúng là: C

Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng 2 cách:

- Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.

- Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

Nguyên tố Al có 13 electron được phân bố vào 3 lớp:

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 3 electron.

Vậy Al ở:

+ Ô thứ 13 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 13)

+ Chu kì 3 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3).

+ Nhóm IIIA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).

Bài 2:

a. Ta có:

%Fe = 100% - %O = 100% - 30% = 70%.

Đặt công thức hóa học của X là FexOy.

Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là:

160.70100=112(amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là:

160 – 112 = 48 (amu)

Ta có:

56 × x = 112 (amu) Þ x = 2.

16 × y = 48 (amu) Þ y = 3.

Vậy công thức hóa học của X là: Fe2O3.

b. Công thức hóa học của X là Fe2O3 cho biết:

+ X được tạo thành từ Fe và O.

+ Trong một phân tử X có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của X là: 56 × 2 + 16 × 3 = 160 (amu).

Ngoài ra học sinh có thể nêu thêm phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hoặc hóa trị của Fe trong hợp chất.

Bài 3:

a. Từ đồ thị ta thấy, trong 30 giây cuối cùng vật đi được quãng đường 15 m.

Tốc độ của vật chuyển động là v = st=1530 = 0,5 m/s.

b. Quãng đường sóng siêu âm đi được là

s = v. t = 1500 . 5 = 7500 (m)

Độ sâu của đáy biển là h=s2=75002=3750(m)

c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m.

Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Từ trường mạnh có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như gây chóng mặt, buồn nôn. Vì vậy, ở nơi có từ trường mạnh thường có bảng cảnh báo nào?

A.

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

B.

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

C.

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

D.

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Câu 2: Hai đầu A, B của thanh nam châm chữ U trong hình vẽ tương ứng với từ cực nào?

Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.

B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.

C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

Câu 3: Đường sức từ của Trái Đất có hình dạng

A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.

B. những đường thẳng nối từ cực Bắc sang cực Nam.

C. những đường gấp khúc nối từ cực Bắc sang cực Nam.

D. những đường thẳng song song với hai cực ở hai bên.

Câu 4: Để nhận biết không gian xung quanh có từ trường hay không ta có thể dùng dụng cụ nào?

A. Điện kế.

B. La bàn.

C. Áp kế.

D. Tốc kế.

Câu 5: Sinh trưởng ở sinh vật là

A. quá trình tăng về chiều cao của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

B. quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

C. quá trình tăng về chiều cao và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

D. quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

Câu 6: Sử dụng thức ăn thiếu protein thì vật nuôi thường sẽ có biểu hiện là

A. chậm lớn và gầy yếu.

B. còi xương và chậm lớn.

C. béo phì và còi xương.

D. còi xương và gầy yếu.

Câu 7: Sự xuất hiện hoa và hạt của cây hoa hướng dương là dấu hiệu của sự

A. sinh trưởng.

B. phát triển.

C. trao đổi chất.

D. chuyển hóa năng lượng.

Câu 8: Trong chăn nuôi, vào mùa đông, người ta thường lắp đèn để sưởi ấm cho vật nuôi nhằm cải thiện sức chống chịu cho vật nuôi. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?

A. Đặc điểm của loài.

B. Nhiệt độ.

C. Ánh sáng.

D. Dinh dưỡng.

Câu 9: Mô phân sinh là

A. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.

B. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.

C. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.

D. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.

Câu 10: Các giai đoạn của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa diễn ra trình tự nào dưới đây?

A.Hạt → Cây con → Cây mầm → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hình thành hạt.

B.Hạt → Hạt nảy mầm → Cây mầm →Cây con → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hình thành hạt.

C.Hạt →Hình thành hạt →Cây con → Cây mầm → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hạt nảy mầm.

D.Hạt nảy mầm →Hình thành hạt →Cây con → Cây mầm →Cây ra hoa → Cây trưởng thành →Cây tạo quả → Hạt.

Câu 11: Vụ xuân hè người ta thường trồng các loại cây nào sau đây?

A. Cây bí đỏ, cây bí xanh, cây cà chua, cây cà tím, cây họ Đậu.

B. Cây súp lơ xanh, su hào, cây bắp cải, cây họ Đậu.

C. Cây súp lơ xanh, cây su hào, cây bắp cải, rau cải, xà lách.

D. Cây bí đỏ, cây bí xanh, cây su hào, cây rau mùi, xà lách.

Câu 12: Khi trồng một hạt đỗ đã nảy mầm trong chậu, Lan nhận thấy: Sau 2 ngày,cây tăng 3 cm; sau 5 ngày, cây tăng 7 cm.Những dữ liệu Lan thu được chứng minh cho

A. quá trình quang hợp của cây.

B. quá trình sinh trưởng của cây.

C. quá trình hô hấp của cây.

D. quá trình phát triển của cây.

Câu 13: Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính. Đó là

A. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

B. giai đoạn phôi và giai đoạn tiền phôi.

C. giai đoạn tiền phôi và giai đoạn hậu phôi.

D. giai đoạn phôi và giai đoạn trung gian.

Câu 14: Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan. Ở động vật đẻ trứng, giai đoạn phôi diễn ra ở

A. trong trứng đã thụ tinh.

B. trong cơ thể mẹ.

C. ngoài tự nhiên.

D. trong môi trường nước.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều khiển sinh trưởng và phát triển của đàn gia súc?

A. Cho gia súc uống thật nhiều nước.

B. Thực hiện các biện pháp biến đổi gene của gia súc.

C. Sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích.

D. Chăn nuôi gia súc đúng thời vụ.

Câu 16: Cần phải giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc, gia cầm để

A. hạn chế tối đa nguy cơ hóa chất gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

B. hạn chế tối đa nguy cơ mắc bệnh cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

C.hạn chế tối đa nguy cơ chất phóng xạ gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

D. hạn chế tối đa nguy cơ vi khuẩn gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Có 3 thanh nam châm thẳng: AB, CD, EF. Nếu đưa đầu B lại gần đầu C thì hai đầu hút nhau. Nếu đưa đầu D lại gần đầu F thì hai đầu đẩy nhau. Biết E là cực Nam của nam châm EF. A sẽ là cực nào?

Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày ảnh hưởng của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Câu 3 (2,5 điểm):

a) (2 điểm): Trình bày 4 ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

b) (0,5 điểm): Hãy nêu quan điểm của em về thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích sinh trưởng.

Hướng dẫn giải đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. D

2. C

3. A

4. B

5. D

6. A

7. B

8. B

9. D

10. B

11. A

12. B

13. A

14. A

15. C

16. B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Vì đầu E là cực Nam nên đầu F là cực Bắc.

Đầu D đẩy đầu F nên đầu D cũng là cực Bắc => đầu C là cực Nam.

Đầu C hút đầu B nên đầu B là cực Bắc => Đầu A là cực Nam.

Câu 2: (1,5 điểm)

Ảnh hưởng của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật:

- Nước rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Khi thiếu nước, các loài sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển chậm hoặc bị chết.

- Ở mỗi giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau thì nhu cầu nước của cơ thể có thể thay đổi. Ví dụ: Cây mía non cần nhiều nước nhưng cây mía trưởng thành thì nhu cầu nước của nó lại giảm đi.

Câu 3:

a) (2 điểm)

Một số ứng dụng về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật:

- Sử dụng đèn vào ban đêm giúp cho thanh long ra quả trái vụ.

- Chiếu sáng trên 16 giờ cho cây hoa lay ơn để có búp to hơn và hoa bền hơn.

- Làm mái che để tránh ánh sáng trực tiếp cho cây phong lan sinh trưởng và phát triển.

- Tạo điều kiện hạn ngắn ngày để kích thích sự ra hoa của cây hoa giấy.

b) (0,5 điểm)

* Gợi ý: HS trả lời được hai ý sau:

- Hạn chế sử dụng thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích.

- Sử dụng chất kích thích phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn và đảm bảo tỉ lệ, thời gian cho phép đối với sức khỏe con người.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

A. Đông - Tây.

B. Tây - Bắc.

C. Đông - Nam.

D. Bắc - Nam.

Câu 2: Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?

A. Lực kế.

B. Máy bắn tốc độ.

C. Dao động kí.

D. La bàn.

Câu 3: Thí nghiệm của nhà khoa học Osterd gồm các dụng cụ nào?

A. Kim nam châm (ở trạng thái tự do) và dây dẫn có dòng điện chạy qua.

B. Kim nam châm (ở trạng thái tự do) và thanh nam châm.

C. Thanh nam châm, mạt sắt và tấm nhựa trong.

D. Thanh nam châm, dây treo và giá đỡ.

Câu 4: Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian nào?

A. Chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây.

B. Chỉ tồn tại trong thời gian sau khi ngắt dòng điện.

C. Chỉ tồn tại trong thời gian trước lúc đóng nguồn điện.

D. Cả B và C.

Câu 5: Sinh sản vô tính là

A. hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái.

B. hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái.

C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố cái.

D. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố đực.

Câu 6: Thủy tức sinh sản bằng hình thức

A. trinh sản.

B. phân đôi.

C. nảy chồi.

D. phân mảnh.

Câu 7: Bạn Lan tiến hành cắt một đoạn thân cây hoa hồng cắm vào trong cát ẩm. Sau 3 tuần, bạn Lan nhận thấy phần cắm xuống cát đã mọc ra rễ non. Trong trường hợp này, bạn Lan đã sử dụng phương pháp nhân giống nào sau đây?

A. Nuôi cấy mô.

B. Giâm cành.

C. Chiết cành.

D. Ghép cành.

Câu 8: Thụ phấn là quá trình

A. hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

B. túi phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

C. hạt phấn được chuyển từ noãn đến đầu nhụy.

D. hạt phấn được chuyển từ nhị đến vòi nhụy.

Câu 9: Trình tự nào sau đây thể hiện đúng các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở động vật?

A. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

B. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Hình thành tinh trùng và trứng.

C. Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Thụ tinh tạo thành hợp tử.

D. Hình thành tinh trùng và trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 10: Trong nhóm các động vật dưới đây, nhóm động vật nào đẻ con?

A. Cá mập, cá heo, thú mỏ vịt, chim cánh cụt, cá chép.

B. Cá mập, con lợn, con bọ ngựa, con ve sầu, con gà.

C. Cá heo, con lợn, con mèo, con chó, con hươu.

D. Thú mỏ vịt, con voi, con hổ, con hươu, con khỉ.

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây tham gia điều hòa sinh sản ở sinh vật?

A. Nhiệt độ.

B. Ánh sáng.

C. Nước.

D. Hormone.

Câu 12: Nhóm thực vật nào sau đây chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông?

A. Lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.

B. Lúa mì, ngô, khoai, sắn, rau cải.

C. Ngô, khoai, sắn, rau cải, lúa mạch.

D. Ngô, khoai, sắn, rau cải, bắp cải.

Câu 13: Cho các ví dụ sau: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve, đu đủ,… Các ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật?

A. Ánh sáng.

B. Nhiệt độ.

C. Độ tuổi sinh sản.

D. Hormone sinh sản.

Câu 14: Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua

A. các hoạt động sống.

B. sự trao đổi chất.

C. sự cảm ứng.

D. các phản xạ.

Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật?

A. Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là những biểu hiện cho thấy cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

B. Trong cơ thể đa bào, các mô, cơ quan, hệ cơ quan cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.

C. Trong cơ thể đơn bào, các tế bào phân hóa thành mô, cơ quan khác nhau và tất cả các hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.

D. Trong cơ thể đa bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

Câu 16: Tại sao vào mùa đông, cây trồng lại ít bị sâu ăn lá hơn so với các mùa khác trong năm?

A. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng nhiều.

B. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do nhiệt độ thấp.

C. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do độ ẩm thấp.

D. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng ít.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy so sánh nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.

Câu 2 (2 điểm): Nêu các đặc điểm của hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Kể tên các bộ phận của một hoa lưỡng tính điển hình.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Giải thích vì sao sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì các đặc điểm của sinh vật? Lấy 1 ví dụ minh họa.

b) (0,5 điểm) Giải thích vì sao điều kiện sống thay đổi đột ngột là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết.

Hướng dẫn giải đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. D

2. D

3. A

4. A

5. A

6. C

7. B

8. A

9. D

10. C

11. D

12. A

13. C

14. A

15. C

16. D

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

So sánh

Nam châm điện

Nam châm vĩnh cửu

Cấu tạo

- Chế tạo gồm lõi sắt non đặt trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.

- Nam châm có 2 cực bắc – nam.

- Chế tạo từ magnetite và tinh thể khoáng sắt ferit.

- Nam châm có 2 cực bắc – nam.

Từ tính

- Phải có dòng điện chạy qua mới có từ tính.

- Phụ thuộc vào số vòng dây quấn, cường độ dòng điện.

- Luôn có từ tính.

- Phụ thuộc vào hình dạng kích thước.

Câu 2: (2 điểm)

- Đặc điểm của hoa đơn tính: Mỗi bông hoa chỉ chứa duy nhất một loại cơ quan sinh sản là đực (nhị) hoặc cái (nhụy).

- Đặc điểm của hoa lưỡng tính: Có cả nhị lẫn nhụy trên cùng một hoa.

- Hoa lưỡng tính gồm có các bộ phận: đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhuỵ hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn).

Câu 3: (2 điểm)

a) Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì các đặc điểm của sinh vật vì bằng cách sinh sản vô tính, một sinh vật tạo ra một hoặc nhiều bản sao di truyền giống hệt nhau. Từ đó, duy trì được các đặc điểm của sinh vật.

- Ví dụ: Muốn tạo ra số lượng lớn cây phong lan có cùng đặc tính quý từ một cây ban đầu khi cần sử dụng hình thức sinh sản vô tính.

b) Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết vì: Sinh sản vô tính sẽ tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Do đó, khi điều kiện sống thay đổi đột ngột, chúng sẽ có phản ứng giống nhau trước thay đổi đó, dẫn đến chết hàng loạt nếu thay đổi vượt quá ngưỡng chịu đựng.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học