Top 10 Đề thi KHTN 7 Cuối học kì 2 năm 2024 có đáp án (ba sách)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 7, dưới đây là Top 10 Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.

Top 10 Đề thi KHTN 7 Cuối học kì 2 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Xem thử Đề CK2 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề CK2 KHTN 7 CTST Xem thử Đề CK2 KHTN 7 CD

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi KHTN 7 Cuối kì 2 mỗi bộ sách bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ

A. sự ma sát với thành động mạch.

B. sự va đẩy của các tế bào máu.

C. sự co bóp của mao mạch.

D. sự co bóp của tim.

Câu 2: Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?

A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình.

B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình.

C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp.

D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao.

Câu 2: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là

A. các nhận biết.

B. các kích thích.

C. các cảm ứng.

D. các phản ứng.

Câu 4: Tập tính học được là

A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.

B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.

C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.

Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại.

B. Tính hướng sáng của cá.

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn.

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người.

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Câu 7: Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của

A. mô dẫn.

B. mô biểu bì.

C. mô phân sinh.

D. mô xốp.

Câu 8: Phát triển bao gồm

A. sinh trưởng và phân chia tế bào.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh đột biến về hình thái cơ thể.

D. phân chia và phân hóa tế bào, phát sinh các đột biến để hình thành cơ quan mới.

Câu 9: Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do

A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.

B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.

C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.

D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.

Câu 10: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng.

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Câu 11: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính.

B. sinh sản phân đôi.

C. sinh sản bào tử.

D. sinh sản sinh dưỡng.

Câu 12: Hoa lưỡng tính là

A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.

B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.

C. hoa có nhị và nhụy hoa.

D. hoa có đài và tràng hoa.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Sinh sản trinh sinh ở ong.

B. Phân đôi của trùng roi xanh.

C. Nảy chồi ở thủy tức.

D. Đẻ con ở lớp Thú.

Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.

B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.

C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.

D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Câu 15: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì

A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Câu 16: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm

A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Bài 2 (1 điểm): Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?

Bài 3:

a) (2 điểm) Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.

b) (1 điểm) Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Cân bằng nước trong cây là

A. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.

B. sự cân bằng giữa lượng nước cho quá trình hô hấp và thoát hơi nước của cây.

C. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ và lượng nước sử dụng cho quang hợp.

D. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ và dùng cho quá trình thoát hơi nước.

Câu 2: Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là

A. tự dưỡng.

B. dị dưỡng.

C. hóa dưỡng.

D. hoại dưỡng.

Câu 3: Một số hình thức cảm ứng ở thực vật bao gồm

A. hướng nước, hướng ánh sáng, hướng tiếp xúc, hướng hóa.

B. hướng nước, hướng nhiệt, hướng tiếp xúc và hướng hóa.

C. hướng nước, hướng nhiệt, hướng tiếp xúc và hướng dinh dưỡng.

D. hướng nhiệt, hướng ánh sáng, hướng tiếp xúc và hướng dinh dưỡng.

Câu 4: Tập tính bẩm sinh là

A. các tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

B. các tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.

C. các tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

D. các tập tính sinh ra đã có nhưng mang tính cá thể, không đặc trưng cho loài.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở sinh vật?

A. Cảm ứng giúp sinh vật tồn tại, phát triển thích nghi với sự thay đổi của môi trường trong một thời gian nhất định.

B. Cảm ứng của thực vật thường diễn ra chậm, biểu hiện bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan.

C. Cảm ứng ở thực vật chỉ gồm 3 hình thức là hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc.

D. Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nhanh hơn và dễ nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.

Câu 6: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.

B. làm cho cây lớn lên và to ra.

C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.

D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 7: Cây nhãn cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh đỉnh rễ.

B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh bên.

D. Mô phân sinh lóng.

Câu 8: Trong các nhóm động vật sau, nhóm động vật nào có đặc điểm con non nở ra từ trứng có đặc điểm hình thái khác với cơ thể trưởng thành?

A. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, rắn.

B. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, bướm.

C. Ong, ruồi, rắn, muỗi, ếch.

D. Chim sẻ, ong, ruồi, muỗi, rắn.

Câu 9: Trong sinh sản vô tính ở động vật, từ một cá thể

A. thường sinh ra một hay nhiều cá thể khác cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng với trứng.

B. luôn sinh ra nhiều cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

C. thường sinh ra một hay nhiều cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng với trứng.

D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 10: Quả được hình thành do sự biến đổi của

A. nhị hoa.

B. đài hoa.

C. noãn đã thụ tinh.

D. bầu nhụy.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?

A. Cá thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.

B. Tạo ra thế hệ cá thể con rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.

C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong một thời gian ngắn.

D. Tạo ra thế hệ cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

A. Bổ sung thêm thức ăn vào giai đoạn sinh sản.

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.

C. Sử dụng phương pháp nhân bản vô tính.

D. Thay đổi nhiệt độ nước vào giai đoạn sinh sản.

Câu 13: Sự phân chia của tế bào giúp

A. cơ thể lớn lên và sinh sản.

B. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

C. cung cấp các sản phẩm tổng hợp cho tế bào.

D. giúp cơ thể thích ứng với kích thích từ môi trường.

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật?

A. Sự trao đổi nước và trao đổi khí của cơ thể sinh vật với môi trường.

B. Sự tạo ra những cá thể mới thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.

C. Sự tăng lên về kích thước và khối lượng, phát sinh các cơ quan trong cơ thể.

D. Sự tiếp nhận và trả lời các kích thích có cường độ tới ngưỡng của môi trường.

Câu 15: Vì sao người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm để diệt côn trùng có hại?

A. Vì côn trùng bị thu hút bởi ánh đèn vào ban đêm nên có thể dùng bẫy đèn có thể thu hút và bắt côn trùng.

B. Vì côn trùng sợ ánh đèn vào ban đêm nên khi nhìn thấy ánh đèn chúng sẽ tự động tránh xa.

C. Vì ánh đèn có thể trực tiếp tiêu diệt côn trùng nên có thể dùng bẫy đèn để tiêu diệt trực tiếp côn trùng.

D. Vì ánh đèn có thể thu hút nhiều loài sinh vật ăn côn trùng nên có thể dùng bẫy đèn để tiêu diệt gián tiếp côn trùng.

Câu 16: Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.

C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.

D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Sinh trưởng ở sinh vật là gì? Vẽ sơ đồ vòng đời của thực vật có hoa.

Bài 2 (3 điểm):

a) (2 điểm) Người ta đã điều khiển ánh sáng để cây ra hoa đúng thời vụ như thế nào? Nêu 2 ví dụ minh họa.

b) (1 điểm) Một số cây chỉ ra hoa, tạo quả vào mùa hè hoặc mùa đông. Theo em, sự ra hoa, tạo quả của cây đó chịu ảnh hưởng rõ rệt của yếu tố môi trường nào?

Bài 3 (1 điểm) Em hãy lấy một ví dụ để chứng minh cho khẳng định “Khi một cơ quan tổn thương hoặc ngừng hoạt động sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể”.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ

A. tế bào lông hút.

B. tế bào thịt vỏ.

C. tế bào trụ dẫn.

D. tế bào mạch gỗ.

Câu 2: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

A. Nước, CO2, kháng thể.

B. CO2, các chất thải, nước.

C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.

D. Nước, hormone, kháng thể.

Câu 3: Cảm ứng ở sinh vật là

A. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

B. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

C. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.

D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Câu 4: Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là

A. được di truyền từ bố mẹ.

B. có số lượng nhất định và bền vững.

C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.

B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.

C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.

D. Cây nắp ấm bắt mồi.

Câu 6: Nhóm nhân tố nào sau đây gồm các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Nhiệt độ, ánh sáng, nước.

B. Ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.

C. Nước, vật chất di truyền từ bố mẹ, nhiệt độ.

D. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

A. Dinh dưỡng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

B. Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

C. Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.

D. Để sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần thiết lập chế độ ăn uống hợp lí, cân đối.

Câu 8: Biện pháp nào không phải là ứng dụng các nhân tố môi trường bên ngoài để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi?

A. Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm để tạo điều kiện tốt nhất cho tằm phát triển.

B. Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao.

C. Trồng xen canh mía và bắp cải để thu được hiệu quả kinh tế cao cho người trồng.

D. Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí làm cho hiệu quả chăn nuôi được tăng rõ rệt.

Câu 9: Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?

A. Đài hoa.

B. Tràng hoa.

C. Nụ hoa.

D. Bầu nhụy.

Câu 10: Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là

A. mọc chồi.

B. tái sinh.

C. phân đôi.

D. nhân giống.

Câu 11: Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở điểm là

A. không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

B. không có sự kế thừa đặc điểm di truyền từ cơ thể mẹ.

C. có ít nhất hai cá thể tham gia quá trình hình thành nên cơ thể con.

D. có nhiều hơn hai cá thể con được sinh ra từ một cơ thể mẹ ban đầu.

Câu 12: Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây?

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân củ.

D. Cành cây.

Câu 13: Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là

A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.

B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.

C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.

D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.

Câu 14: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì

A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

B. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất trong cơ thể.

C. tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.

D. phần lớn hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.

Câu 15: Việc trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải đem đến lợi ích nào sau đây?

A. Mía tạo bóng râm cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

B. Bắp cải tạo bóng râm cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

C. Mía tạo ra chất khoáng cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

D. Bắp cải tạo ra chất khoáng cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

Câu 16: Cơ sở khoa học của biện pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên

A. tập tính sợ và tránh xa con người của động vật phá hoại mùa màng.

B. tập tính sợ và tránh xa rơm của động vật phá hoại mùa màng.

C. tập tính bị thu hút bởi mùi rơm của động vật phá hoại mùa màng.

D. tập tính sợ và tránh xa nguồn phát ra âm thanh của động vật phá hoại mùa màng.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Cảm ứng ở thực vật là gì? Nêu một số hình thức cảm ứng ở thực vật.

Câu 4 (2 điểm): Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?

Câu 3 (1 điểm): Vì sao khi nuôi cá trong bể kính, mỗi khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể?

Câu 4 (1 điểm): Hãy kể tên 2 thành tựu đạt được trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.

Xem thử Đề CK2 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề CK2 KHTN 7 CTST Xem thử Đề CK2 KHTN 7 CD

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học