3 Đề thi Học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

Với 3 Đề thi Học kì 2 KHTN 7 năm học 2024 - 2025 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 7.

Bộ đề thi KHTN 7 Học kì 2 này gồm 2 phần:

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi KHTN 7 Cuối kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

2 đề thi Cuối kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy nối tiếp chương trình từ Học kì 1.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Cơ chế chủ yếu tham gia điều chỉnh sự thoát hơi nước là

A. cơ chế hút nước và hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng.

C. cơ chế điều hòa quá trình hấp thụ muối khoáng.

D. cơ chế khuếch tán khí oxygen và carbon dioxide.

Câu 2: Vòng tuần hoàn lớn

A. đưa máu có màu đỏ thẫm (nghèo O2) từ tim đến phổi.

B. đưa máu có màu đỏ tươi (nghèo O2) từ tim đến phổi.

C. đưa máu có màu đỏ thẫm (giàu O2) và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

D. đưa máu có màu đỏ tươi (giàu O2) và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

Câu 3: Cảm ứng ở sinh vật là các phản ứng của sinh vật với các kích thích

A. từ môi trường.

B. từ môi trường ngoài cơ thể.

C. từ môi trường trong cơ thể.

D. từ các sinh vật khác.

Câu 4: Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng nào sau đây?

A. Hướng sáng.

B. Hướng nước.

C. Hướng tiếp xúc.

D. Hướng chất dinh dưỡng.

Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây có tác nhân kích thích là ánh sáng?

A. Rễ cây mọc dài về phía có nước.

B. Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi.

C. Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng.

D. Thân cây trầu không bám vào thân cây cau.

Câu 6: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật?

A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.

B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn.

C. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó.

D. Người giảm cân sau khi bị ốm.

Câu 7: Sinh trưởng là

A. quá trình tăng về chiều cao của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

B. quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

C. quá trình tăng về khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

D. quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.

Câu 8: Ở thực vật Một lá mầm, mô phân sinh lóng nằm ở vị trí

A. các mắt của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của rễ.

B. các mắt của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của lóng.

C. chồi ngọn, có tác dụng làm tăng chiều dài của thân và cành.

D. chồi nách, có tác dụng làm tăng chiều ngang của lóng.

Câu 9: Nếu thiếu nước, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật sẽ

A. diễn ra bình thường.

B. diễn ra chậm hoặc ngừng lại.

C. ngay lập tức bị dừng lại.

D. diễn ra nhanh chóng hơn.

Câu 10: Trong quá trình trồng rừng, người trồng rừng thường để mật độ dày khi cây còn non. Biện pháp này nhằm

A. kích thích cây ra nhiều rễ và cành nhánh.

B. kích thích cây phát triển về chiều cao và thẳng.

C. kích thích thân cây phát triển đường kính.

D. kích thích cây ra nhiều cành và lá.

Câu 11: Phương pháp nhân giống vô tính bằng chiết cành có ưu điểm là

A. tạo ra các cây con mang đặc tính của nhiều loài khác nhau.

B. tạo ra số lượng lớn các cây con đồng đều, sạch bệnh.

C. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây con, nhanh cho thu hoạch.

D. tạo ra số lượng lớn các cây con có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi.

Câu 12: Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau lần lượt là

A. thụ phấn → thụ tinh → tạo giao tử → hình thành quả và hạt.

B. tạo giao tử → thụ phấn → thụ tinh → hình thành quả và hạt.

C. thụ tinh → thụ phấn → tạo giao tử → hình thành quả và hạt.

D. tạo giao tử → hình thành quả và hạt → thụ tinh → thụ phấn.

Câu 13: Trong nuôi cấy phôi động vật, người ta có thể kích thích trứng chín và rụng bằng cách nào sau đây?

A. Điều chỉnh yếu tố nhiệt độ.

B. Sử dụng hormone nhân tạo.

C. Bật nhạc cho động vật nghe.

D. Tăng thời gian chiếu sáng trong ngày.

Câu 14: Người ta có thể tạo ra các loại quả không hạt bằng cách

A. ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để đầu nhị phát triển thành quả không hạt.

B. ngăn không cho hoa thụ phấn và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt.

C. thụ phấn nhân tạo cho hoa và kích thích để đầu nhị phát triển thành quả không hạt.

D. thụ phấn nhân tạo cho hoa và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt.

Câu 15: Khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành vì

A. thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.

B. tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.

C. cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.

D. khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.

Câu 16: Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng

A. giúp tăng độ ngọt cho các loại quả.

B. giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

C. giúp tiêu diệt các loài sâu phá hoại cây.

D. giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trình bày ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Cho 1 ví dụ minh họa.

Câu 2 (1 điểm): Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.

Câu 3:

a) (2 điểm) Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.

b) (1 điểm) Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người?

Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

 

2

 

     

 

   

2

0,5

Chương 8. Cảm ứng ở sinh vật

 

2

 

2

1

   

 

1

4

2

Chương 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1

2

 

2

   

 

 

1

4

3

Chương 10. Sinh sản ở sinh vật

 

2

1

2

 

2

1

 

2

6

4,5

Tổng số ý/câu

1

8

1

6

1

2

1

 

4

16

100 %

Điểm số

2

2

2

1,5

1

0,5

1

 

6

4

Tổng số điểm

4

3,5

1,5

1

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ

A. sự ma sát với thành động mạch.

B. sự va đẩy của các tế bào máu.

C. sự co bóp của mao mạch.

D. sự co bóp của tim.

Câu 2: Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?

A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình.

B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình.

C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp.

D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao.

Câu 2: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là

A. các nhận biết.

B. các kích thích.

C. các cảm ứng.

D. các phản ứng.

Câu 4: Tập tính học được là

A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.

B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.

C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.

Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại.

B. Tính hướng sáng của cá.

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn.

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người.

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Câu 7: Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của

A. mô dẫn.

B. mô biểu bì.

C. mô phân sinh.

D. mô xốp.

Câu 8: Phát triển bao gồm

A. sinh trưởng và phân chia tế bào.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh đột biến về hình thái cơ thể.

D. phân chia và phân hóa tế bào, phát sinh các đột biến để hình thành cơ quan mới.

Câu 9: Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do

A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.

B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.

C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.

D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.

Câu 10: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng.

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Câu 11: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính.

B. sinh sản phân đôi.

C. sinh sản bào tử.

D. sinh sản sinh dưỡng.

Câu 12: Hoa lưỡng tính là

A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.

B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.

C. hoa có nhị và nhụy hoa.

D. hoa có đài và tràng hoa.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Sinh sản trinh sinh ở ong.

B. Phân đôi của trùng roi xanh.

C. Nảy chồi ở thủy tức.

D. Đẻ con ở lớp Thú.

Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.

B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.

C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.

D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Câu 15: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì

A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Câu 16: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm

A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Bài 2 (1 điểm): Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?

Bài 3:

a) (2 điểm) Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.

b) (1 điểm) Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?

- 2 đề thi Cuối kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Nam châm có tác dụng gì?

A. Xác định phương hướng.

B. Hút các vật liệu từ.

C. Đẩy hoặc hút các nam châm khác.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì

A. kim là bàn chỉ không chính xác.

B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.

C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.

Câu 3: Ta có thể giảm từ trường của nam châm điện bằng cách nào hiệu quả nhất?

A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.

B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.

C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.

D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.

Câu 4: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?

A. Thanh thép bị nóng lên.

B. Thanh thép trở thành một nam châm.

C. Thanh thép phát sáng.

D. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.

Câu 5: Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó

A. chồi được mọc ra từ cơ thể mẹ.

B. mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới.

C. tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới.

D. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Câu 6: Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là

A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.

B. sinh sản sinh dưỡng và nảy chồi.

C. sinh sản bào tử và phân mảnh.

D. nảy chồi và phân mảnh.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh sản vô tính ở sinh vật?

A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ có sự tham gia của một cơ thể (mẹ).

B. Từ một cơ thể mẹ ban đầu tiến hàn sinh sản vô tính luôn tạo ra hai cơ thể con mới.

C. Sinh sản vô tính xuất hiện ở nhiều nhóm sinh vật như: vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.

D. Trong sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được tạo thành từ các cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 8: Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là

A. sinh sản sinh dưỡng.

B. nảy chồi.

C. phân đôi.

D. sinh sản bằng bào tử.

Câu 9: Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là

A. thụ tinh.

B. thụ phấn.

C. hình thành quả.

D. hình thành hạt.

Câu 10: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với

A. loài đẻ trứng.

B. loài đẻ con.

C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.

D. loài sinh sản nảy chồi.

Câu 11: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở sinh vật?

A. Ở thực vật, noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt.

B. Ở động vật, các loài có hình thức thụ tinh ngoài thường sống ở trên cạn.

C. Ở động vật, phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với động vật đẻ trứng và đẻ con.

D. Ở thực vật, nếu không xảy ra thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành quả không hạt.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quả?

A. Phôi phân chia và sinh trưởng dày lên hình thành quả.

B. Quả có vai trò bảo vệ hạt.

C. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.

D. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành.

Câu 13: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây có thể thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?

A. Thay đổi yếu tố môi trường.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Nuôi cấy phôi.

D. Sử dụng hormone.

Câu 14: Cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là

A. các hoạt động lấy nước và chất dinh dưỡng.

B. các hoạt động lấy oxygen và carbon dioxide.

C. các hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

D. các hoạt động sống ở cấp độ cơ quan.

Câu 15: Gần đến Tết, người ta thường thắp đèn vào những ruộng hoa cúc vì

A. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để kích thích quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.

B. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng yếu, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.

C. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.

D. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.

Câu 16: Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?

A. Vì thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.

B. Vì tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.

C. Vì cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.

D. Vì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tại sao người ta chọn sắt non làm lõi của nam châm điện?

Bài 2 (2 điểm): Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Bài 3 (2 điểm): Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.

Hướng dẫn giải đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. D

2. C

3. B

4. B

5. C

6. A

7. B

8. A

9. B

10. A

11. D

12. A

13. D

14. C

15. B

16. A

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

Lõi của nam châm điện làm bằng sắt non vì ta có thể làm mất từ tính của nam châm điện dễ dàng do khi không có dòng điện chạy qua, sắt non mất hết từ tính.

Bài 2: (2 điểm)

Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:

- Nảy chồi là hình thức sinh sản trong đó “chồi” được mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên và tách ra khỏi cơ thể mẹ thành cơ thể mới hoặc vẫn dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn gồm nhiều cá thể. Ví dụ: thủy tức, san hô,…

- Phân mảnh là hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh. Ví dụ: Giun dẹp, sao biển,…

- Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới. Ví dụ: ong, kiến, rệp,…

Bài 3: (2 điểm)

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non.

- Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non.

- Cơ thể con chỉ nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ → Các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ.

- Cơ thể con nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ và cơ thể bố → Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ.

- Các cơ thể con thích nghi với điều kiện sống ổn định, ít thay đổi.

- Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền.

Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (song song)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương VI. Từ

 

1

 

1

 

2

1

 

1

4

3

Chương X. Sinh sản ở sinh vật

1

6

1

4

 

1

 

1

2

12

7

Tổng số ý/câu

1

7

1

5

 

3

1

1

3

16

100 %

Điểm số

2

1,75

2

1,25

 

0,75

2

0,25

6

4

Tổng số điểm

3,75

3,25

0,75

2,25

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Tại sao đá nam châm còn được gọi là nam châm vĩnh cửu?

A. Vì nó có thể giữ từ tính trong thời gian dài.

B. Vì khi bị nung nóng nó có thể mất đi từ tính.

C. Vì khi bị va đập mạnh nó có thể mất đi từ tính.

D. Vì từ tính của nó không bao giờ mất đi.

Câu 2: Từ trường gây ra hiện tượng nào sau đây?

A. Làm đồng hồ chạy sai giờ.

B. Làm xảy ra hiện tượng cực quang ở địa cực.

C. Làm bóng đèn sợi đốt phát sáng.

D. Cả A và B.

Câu 3: Cho một sợi dây và các viên pin, người ta tạo ra 4 nam châm bằng các cách sau:

Nam châm 1: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 25 vòng.

Nam châm 2: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng.

Nam châm 3: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.

Nam châm 4: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.

Trong các nam châm trên, nam châm có từ trường mạnh nhất là nam châm nào?

A. Nam châm 1.

B. Nam châm 2.

C. Nam châm 3.

D. Nam châm 4.

Câu 4: Để chuyển hàng là những tấm sắt nặng hàng chục tấn dễ dàng, ta có thể dùng cần cẩu gắn nam châm điện. Đến nơi xếp dỡ hàng, người điều khiển cần

A. ngắt điện qua nam châm điện.

B. đổi chiều dòng điện chạy qua nam châm điện.

C. đóng điện chạy qua nam châm điện.

D. tăng dòng điện chạy qua nam châm điện.

Câu 5: Hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh gọi là

A. nảy chồi.

B. phân mảnh.

C. trinh sản.

D. sinh sản sinh dưỡng.

Câu 6: Chiết cành là phương pháp

A. cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi, cắm xuống đất ẩm hoặc giá thể cho cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới.

B. dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây rồi gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau.

C. làm cho cành ra rễ ngay trên cắt, rồi cắt đoạn cành mang rễ đó đem trồng thành cây mới.

D. nuôi cấy tế bào từ mô hoặc các phần của cơ thể thực vật trong môi trường thích hợp, ở điều kiện vô trùng để tạo thành cây con.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò và ứng dụng của sinh sản vô tính ở sinh vật?

A. Tạo giống cây sạch bệnh.

B. Duy trì được tính trạng tốt ở sinh vật phục vụ cho con người.

C. Tạo ra thế hệ cây con có nhiều đặc tính mới nhờ lai tạo.

D. Nhân nhanh giống cây trồng giúp hạ thấp giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 8: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có hình thức sinh sản vô tính?

A. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

B. Sứa, thủy tức, trùng roi, hải quỳ, san hô.

C. Sứa, san hô, giun đất, tôm, cua, thủy tức.

D. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

Câu 9: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình tạo ra cơ thể mới từ

A. một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.

B. sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

C. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

D. cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 10: Sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật?

A. Giai đoạn hình thành giao tử.

B. Giai đoạn thụ tinh.

C. Giai đoạn phát triển phôi.

D. Giai đoạn đẻ con.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa?

A. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

C. Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa.

D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

Câu 12: Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền.

B. Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ.

C. Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non.

D. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn?

A. Thụ tinh nhân tạo có tác dụng là sử dụng hiệu quả các con đực mang đặc điểm tốt.

B. Điều khiển giới tính đàn con bằng cách sử dụng hormone hoặc lọc, tách tinh trùng.

C. Sử dụng hormone nhân tạo để kích thích ra hoa, phân hóa hoa đực hoặc hoa cái.

D. Kích thích cây thanh long ra hoa trái vụ bằng cách tưới nước liên tục vào ban đêm.

Câu 14: Trong các hoạt động sống, hoạt động sống nào là cơ bản và làm nền tảng cho các hoạt động sống khác?

A. Sinh trưởng và phát triển.

B. Cảm ứng.

C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

D. Sinh sản.

Câu 15: Tại sao vào mùa đông, cây trồng lại ít bị sâu ăn lá hơn so với các mùa khác trong năm?

A. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng nhiều.

B. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do nhiệt độ lạnh.

C. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do độ ẩm thấp.

D. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng ít.

Câu 16: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.

D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?

Bài 2 (2 điểm): Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.

Bài 3 (2 điểm): Nêu ưu điểm của các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành, ghép cây, nuôi cấy tế bào và mô thực vật.

Hướng dẫn giải đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

7. C

8. B

9. C

10. B

11. B

12. C

13. D

14. C

15. D

16. B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm là:

+ Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm

+ Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam.

+ Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.

Bài 2: (2 điểm)

- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:

+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

+ Thụ phấn: Hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) tạo thành hợp tử.

+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.

+ Hạt sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.

Bài 3: (2 điểm)

Phương pháp

nhân giống

Ưu điểm

Giâm cành

Tạo cây con dễ dàng, nhanh chóng, không tốn chi phí; thường áp dụng đối với những loài ra rễ nhanh.

Chiết cành

Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch; thường áp dụng đối với cây ăn quả lâu năm.

Ghép cây

Giúp phối hợp các đặc tính tốt của các cây khác nhau theo mong muốn của con người.

Nuôi cấy tế bào, mô

Giúp tạo ra số lượng lớn các cây con đồng đều, sạch bệnh, giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ và hiệu quả kinh tế cao.

Xem thử

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học