Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. CON ĐƯỜNG THU NHẬN VÀ TIÊU HÓA THỨC ĂN TRONG ỐNG TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
- Động vật thu nhận thức ăn từ môi trường ngoài chủ yếu thông qua hoạt động ăn và uống.
Hoạt động ăn, uống
- Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:
+ Con người thu nhận thức ăn từ môi trường bên ngoài chủ yếu thông qua hoạt động ăn và uống.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, protein, lipid,… cần được biến đổi thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được nhờ hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa. Sau đó, các chất dinh dưỡng đơn giản này sẽ được hấp thụ vào máu.
+ Các chất cặn bã còn lại không được cơ thể hấp thụ sẽ được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn.
Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người
II. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
- Động vật cần nước để duy trì sự sống. Mỗi loài động vật có nhu cầu sử dụng nước khác nhau, phụ thuộc vào tuổi, đặc điểm sinh học, môi trường sống,…
+ Ví dụ: Một con voi cần uống từ 160 – 300 lít nước mỗi ngày, loài chuột nhảy Bắc Mỹ không cần uống nước mà lấy nước từ các loại hạt ăn hàng ngày.
Nhu cầu nước khác nhau ở một số loài động vật
- Con đường trao đổi nước ở động vật và người gồm các giai đoạn: lấy vào, sử dụng, thải ra.
Con đường trao đổi nước ở người
+ Lấy vào: Đa số động vật và người lấy nước vào cơ thể qua thức ăn và nước uống. Sau khi được lấy vào cơ thể, nước được hấp thụ trực tiếp ở các bộ phận thuộc ống tiêu hóa (chủ yếu là ruột già) vào máu rồi vận chuyển tới các tế bào và các cơ quan trong cơ thể.
+ Sử dụng: Ở tế bào và các cơ quan trong cơ thể, nước được sử dụng trong trao đổi chất và các hoạt động sống.
+ Thải ra: Một lượng nước từ trong cơ thể sẽ được thải ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu và mồ hôi.
Sự thải mồ hôi qua da |
Sơ đồ sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài ở người |
- Vì nước luôn có sự đào thải ra ngoài cơ thể nên việc bổ sung nước là rất quan trọng. Theo khuyến nghị năm 2012 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 mL nước/1 kg thể trọng mỗi ngày.
Bổ sung nước cho cơ thể hằng ngày
III. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất được trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
- Ở động vật đa bào, việc vận chuyển các chất trong cơ thể là do hệ tuần hoàn thực hiện: Các chất dinh dưỡng lấy từ hệ tiêu hóa và O2 lấy từ phổi được sử dụng để thực hiện quá trình trao đổi chất. Đồng thời, quá trình trao đổi chất tạo ra các sản phẩm thải, những chất này được vận chuyển tới phổi và cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Ở người, các chất được vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu đỏ thẫm(máu nghèoO2) từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi.Tại phổi, diễn ra quá trình trao đổi khí, máu nhận O2 và thải ra CO2 trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi và trở về tâm nhĩ trái của tim.
+ Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu đỏ tươi (máu giàu O2) mang chất dinh dưỡng và O2 từ tâm thất trái tới các tế bào của cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất. Tại các tế bào, máu nhận các chất bài tiết và CO2 trở thành máu đỏ thẫm và trở về tâm nhĩ phải của tim.
Sơ đồ hai vòng tuần hoàn ở người
IV. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN
1. Những nguy cơ khi thiếu hoặc thừa dinh dưỡng
- Nếu cơ thể bị thiếu hụt một chất dinh dưỡng nào đó, cơ thể sẽ không hoạt động bình thường.
+ Ví dụ: thiếu protein sẽ không đủ nguyên liệu để cấu tạo nên tế bào; thiếu vitamin A sẽ mắc bệnh khô mắt,….
Khô mắt do thiếu vitamin ABiểu hiện do thiếu vitamin C
- Nếu cơ thể hấp thụ quá nhiều một số chất dinh dưỡng cũng gây ra những hậu quả không tốt.
+ Ví dụ: Ăn quá nhiều thức ăn chứa đường có thể dẫn đến sâu răng; ăn quá nhiều chất béo và carbohydrate dẫn đến béo phì có thể dẫn đến các bệnh như tiểu đường, tim mạch,…
Béo phìSâu răng
→ Để người và động vật sinh trưởng, phát triển tốt cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
2. Vệ sinh ăn uống
- Một số tác nhân gây hại cho các cơ quan trong hệ tiêu hóa: vi khuẩn, nấm trong thức ăn ôi thiu có thể gây ngộ độc thực phẩm; ấu trùng giun sán vào cơ thể thông qua thức ăn, nước uống có thể kí sinh trong ruột gây tắc ống mật, ống ruột và sử dụng một phần chất dinh dưỡng của cơ thể;…
Thức ăn ôi thiuThức ăn có chứa giun sán
- Hoạt động tiêu hóa và hấp thụ có thể kém hiệu quả do ăn uống không đúng cách như ăn vội vàng, nhai không kĩ, ăn không đúng giờ, khẩu phần ăn không hợp lí,…
Ăn nhanh, vội vàng làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu hóa thức ăn
→ Cần đảm bảo vệ sinh ăn uống và hình thành các thói quen ăn uống đúng cách để bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hóa có hiệu quả: ăn uống hợp vệ sinh; thiết lập khẩu phần ăn hợp lí; ăn chậm, nhai kĩ; ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí;…
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:
Lý thuyết KHTN 7 Bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
Lý thuyết KHTN 7 Bài 33: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn
Lý thuyết KHTN 7 Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT