Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Thanh toán quốc tế có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn
giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Thanh toán quốc tế đạt kết quả cao.
Câu 1: Loại hối phiếu mà không cần kí hậu là:
A. Hối phiếu đích danh
B. Hối phiếu theo lệnh
C. Hối phiếu xuất trình
Chọn đáp án C.
Vì đây là loại hối phiếu vô danh. Trên hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi mà chỉ ghi “trả cho người cầm phiếu”à ai cầm được hối phiếu thì người đó được hưởng lợi, không cần kí hậu
Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là
A. Thanh toán ngay lập tức
B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến NH PH L/C yêu cầu thanh toán
C. Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn
Chọn đáp án C.
Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của NH cho người thụ hưởng, theo đó người thụ hưởng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền bằng mệnh giá trừ fần lãi và hoa hồng fí. Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck hay không và khi đủ đk CK thì sẽ được CK và việc được CK chính là việc thanh toán các giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.
Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì việc lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do 2 bên XK và NK thỏa thuận, nó có thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể là đồng nội tệ của nước đó or đồng tiền của 1 nước thứ 3.
Câu 4. Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt
A. Hối phiếu
B. Lệnh phiếu
C. Séc
D. Thẻ
Chọn đáp án D.
Vì khi sử dụng thẻ thì không phải sử dụng nhiều tiền mặtà tiết kiệm được CF in ấn, bảo quản, vận chuyển, gửi 1 nơi có thể rút được nhiều nơi và vào bất cứ thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ được làm bằng công nghệ cao, mã hóa nên rất an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu 1 cách hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy nó cũng rất linh hoạt
Câu 5: Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
A. Irrevocable credit
B. Red clause credit
C. Revolving credit
D. Irrevocable transferable credit
Chọn đáp án B.
Vì đây là loại tín dụng ứng trước, nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận ứng tiền trước cho người thự hưởng trước khi họ xuất trình chứng từ hàng hóaà thường được sử dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn đk giao hàng:
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. CFR (C&F)
Chọn đáp án A.
Vì giá FOB rẻà Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả ngoại tệ, người nhập khẩu là người chịu trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm: trả bằng nội tệ, mặt khác vì thuê ở trong nước nên nơi nào thuận tiện thì muaà tạo việc làm cho đối tác, mua tận gốc bán tận ngọn
Câu 7: Theo UCP 500, khi L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là:
A. 7 ngày làm việc của NH
B. 7 ngày sau ngày giao hàng
C. 21 ngày sau ngày giao hàng
D. 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
Chọn đáp án D
Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
A. Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu
B. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền
C. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu
D. Tất cả các câu trên đều không chính xác
Chọn đáp án D.
Vì:
+Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng từ cho NH phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK với chỉ thị chỉ giao các chứng từ này khi đã thanh toán (thanh toán D/P) hoặc phải kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A.
+Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu chuyển giao trực tiếp cho bên NK, thông qua NH
Câu 9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là mua đứt bộ chứng từ hàng hóa:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK, sau đó NH chiết khấu vì bất cứ lí do gì nếu không đòi tiền được từ NH PH thì cũng không được đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK. NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH được chỉ định chiết khấu, trả thay NH PH, sau khi chiết khấu song thì có quyền đòi lại số tiền chiết khấu từ NH PH (Chứng từ phải hợp lệ)
Câu 10: Ngày giao hàng được hiểu là:
A. Ngày “Clean on board” trên B/L
B. Ngày PH B/L
C. Tùy theo loại B/L sử dụng
Chọn đáp án C.
Vì nếu trên vận đơn không có ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng thì ngày phát hành vận đơn chính là ngày giao hàng. Còn nếu trên vận đơn được phát hành sau khi hàng hóa được bốc lên tàu thì ngày “lên tàu” được xem là ngày giao hàng.
Câu 11: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án A.
Vì sử dụng thẻ thanh toán có thể rút tiền mặt ở nhiều nơi, vào bất cứ thời gian nào mà không phải thông qua NH. Mặt khác, thẻ được làm bằng công nghệ cao, có mã hóa nên tránh được mất mát hay trộm cắp, khi sử dụng thẻ KH còn được sử dụng 1 số dvụ khác miễn phí và có sự ưu đãi…
Câu 12: NH chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu nhận được từ người nhờ thu, là:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì các NH chuyển chứng từ chỉ là trung tâm thanh toán, chỉ thực hiện việc chuyển chứng từ theo đúng những chỉ thị trong nhờ thu và trong nội dung phù hợp với quy định của URC được dẫn chiếu mà không có trách nhiệm phải kiểm tra nội dung các chứng từ
Câu 13: Căn cứ xác định giao hàng từng fần trog vận tải biển
A. Số lượng con tầu, hành trình
B. Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ
C. Số lượng con tầu, số lượng cảng bốc cảng dỡ
D. Tất cả đều không chính xác
Chọn đáp án D.
Vì trên vận đơn các thông số: con tầu hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng đến, hàng hóa, số hiệu chuyến tàu…
Câu 14: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các đk và điều khoản của L/C là
A. Issuing bank
B. Applicant
C. Negotiating bank
D. Reimbursement bank
Chọn đáp án A.
Vì NH PH chịu trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng. KHi NH thanh toán gửi bộ chứng từ đến, NHPH phải kiểm tra xem có phù hợp với những điều khoản trong thư tín dụng không. Nếu phù hợp thì trả tiền cho NH thanh toán, nếu không phù hợp NH có quyền từ chối việc hoàn lại số tiền đã thanh toán
Câu 15: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì trong HĐTM có thể dùng đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2 bên
Câu 16: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện được khi L/C đó cho phép giao hàng từng fần
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Câu 17: Để hạn chế rủi ro khi áp dung thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối phiếu trơn, là
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì phương thức thanh toán nhờ thu trơn là phương thức thanh toán không kèm chứng từ. Vì vậy không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu, vì giữa việc nhận hàng và thanh toán của người nhập khẩu không có sự ràng buộc lẫn nhauà người xuất khẩu gặp nhiều rủi ro
Câu 18: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng chứng từ phải thực hiện là
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , không mang tính chất bắt buộC. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và dẫn chiếu trong L/C
Câu 19: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Đối với D/A nhà NK được sử dụng hay bán hàng hóa mà chưa phải thanh toán cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toánà không bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về người XK. Đối với D/P nhà NK phải trả tiền rồi mới được nhận hàng, bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về người NK như hàng không đúng chất lượng, yêu cầu, thời gian …
Câu 20: Một B/L hoàn hảo bắt buộc phải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của vận đơn đó, là
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vận đơn sạch là vận đơn trên đó thuyền trưởng không viết gì vào vận đơn hoặc viết vào đó nhg nói tất cả hàng hóa nhìn bề ngoài đều đảm bảo quy cách đóng gói xuất khẩu. Vì vậy 1 B/L hoàn hảo không nhất thiết phải có từ clean trên bề mặt
Câu 21: Thời điểm NH phát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư tín dụng được xác định là:
A. Từ ngày PH sửa đổi L/C đó
B. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày PH sửa đổi L/C đó
C. Tất cả đều không chính xác
Chọn đáp án A.
Vì thời hạn hiệu lực được tính từ ngày PH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa được quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C cho phép giao từng fần. NH PH từ chối thanh toán vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án A.
Vì trên hoá đơn phải mô tả tổng giá trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì từ ngày xuất trình chứng từ thanh toán được thực hiện sau khi giao hàngà NH có quyền từ chối hóa đơn có số tiền không khớp giá trị của L/C
Câu 23: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu phải xuất tình chứng từ nào qua NH:
A. Bill of Lading
B. Bill of Exchange
C. nvoice
D. C/O
Chọn đáp án B.
Vì trong phương thức nhờ thu trơn chỉ căn cứ vào hối phiếu do nhà XK lập rA. Các chứng từ thương mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên nhập khẩu, không qua NH. Mà các chứng từ B/L, invoice, C/O lại là các chứng từ thương mại, chỉ có B/L là chứng từ tài chính
Câu 24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C đó:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì NH xác nhận là NH do người thụ hưởng không tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH PH nên họ thường yêu cầu NH có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì vậy NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán số tiền trong thư tín dụng cho người thụ hưởng. Còn trách nhiệm xác nhận những sửa đổi trong L/C đó do NHPH chịu trách nhiệm
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để
A. Nhà xuất khẩu đòi tiền NH PH L/C
B. Nhà nhập khẩu hòan trả NH PH số tiền đã thanh toán cho người thụ hưởng
C. NH xác nhận thực hiện cam kết thanh toán
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Chọn đáp án D.
Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với đk quy định của L/C, NH bên NK (NHPH) sẽ thanh toán giá trị L/C cho người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao lại bộ chứng từ hoàn hảo này cho NH NK để họ nhận hàng với đk nhà NK phải thanh toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với đk của L/C thì sẽ được chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là như nhau
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Vì trong thanh toán nhờ thu NH phục vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán nên không gặp rủi ro. Còn trong thanh toán L/C thì NH phục vụ người NK có thể gặp rủi ro khi người nhập khẩu chủ tâm không hòan trả hoặc không có khả năng hòan trả trong khi NH phải chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của L/C
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi NH đã PH L/C đó, là
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án A.
Vì trong thanh toán tín dụng chứng từ NHPH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi ro thanh toán thuộc về NHPH. Vì vậy NHPH là người có quyền quyết định sửa đổi bổ xung các điều khoản của L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực hiện bởi NH đã thông báo L/C đó, là:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án A.
Vì trong tín dụng chứng từ NH thông báo có trách nhiệm chuyển thư tín dụng và thông báo cho người XK. Nên sau khi L/C được sửa đổi bổ xung thì những nội dung sửa đổi, bổ xung sẽ được gửi tới người XK thông qua NH thông báo
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định thời hạn thanh toán là: 30 days after sight. Là NH PH L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
A. 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
B. 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
Chọn đáp án B.
Vì theo quy định về thời hạn thanh toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối phiếu này (hối phiếu kì hạn). Vì vậy ngày 10/10/05 NH nhìn thấy thì NH sẽ phải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày 11/10/05
Câu 30: L/C quy định cho fép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ được xuất trình tại ICB và ICB đã chuyển chứng từ tời NH PH L/C để đòi tiền. Ngân hàng PH từ chối thanh toán, là:
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án A.
Vì trong L/C quy định xuất trình chứng từ VCB, thì chỉ khi chứng từ được xuất trình tại VCB thì mới được thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ không được thanh toán mặc dù chứng từ L/C hợp lệ. Vì vậy NHPH từ chối thanh toán vì chứng từ không được xuất trình đúng quy định
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác: