200+ Trắc nghiệm Đầu tư quốc tế (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Đầu tư quốc tế có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Đầu tư quốc tế đạt kết quả cao.

Câu 1: Một ví dụ về quy mô kinh tế trong tài chính bao gồm:

A. có thể tiếp cận thị trường Euroequity, Eurobond và Eurocurrency. 

B. có thể vận chuyển sản phẩm trong tải trọng tàu hoặc xe tải.

C. có thể sử dụng nhà máy và thiết bị quy mô lớn.

D. tất cả những điều trên

Câu 2: Cái nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố của "viên kim cương lợi thế quốc gia" của Porter?

A. điều kiện yếu tố sản xuất

B. điều kiện nhu cầu

C. các ngành công nghiệp liên quan và công nghiệp hỗ trợ

D. Tất cả những điều trên là yếu tố của viên kim cương lợi thế quốc gia.

Câu 3: Dựa trên quan sát của các công ty đã đầu tư thành công ra nước ngoài, chúng ta có thể kết  luận rằng một trong những lợi thế cạnh tranh mà các MNE được hưởng là:

A. chuyên môn quản lý.

B. sức mạnh tài chính.

C. khả năng cạnh tranh của thị trường quê nhà.

D. tất cả những điều trên là lợi thế cạnh tranh.

Câu 4: Dựa trên quan sát của các công ty đã đầu tư thành công ra nước ngoài, chúng ta có thể kết  luận các công ty cạnh tranh hơn khi:

A. đối mặt với những khách hàng sành điệu và khắt khe trên thị trường gia đình.

B. được bao quanh bởi một khối lượng quan trọng của các ngành công nghiệp và nhà cung cấp  liên quan. 

C. nằm ở các quốc gia được thiên nhiên ban tặng các yếu tố sản xuất thích hợp.

D. tất cả những điều trên là đúng

Câu 5: Mô hình OLI là một nỗ lực để tạo ra một khuôn khổ để giải thích lý do tại sao các MNE  chọn ________ thay vì một số hình thức liên doanh quốc tế khác.

A. cấp phép

                                            

B. liên doanh

C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

D. liên minh chiến lược

Câu 6: Chữ O trong OLI đề cập đến một lợi thế trong thị trường gia đình của một công ty đó là:

A. nhà điều hành độc lập.

        

B. dành riêng cho chủ sở hữu.

C. thị trường mở.

 

D. chỉ định chính thức.

Câu 6: Những lợi thế cụ thể của chủ sở hữu của OLI phải là:

A. Đặc trưng của công ty

B. Không dễ sao chép.

C. Có thể chuyển nhượng cho các công ty con nước ngoài.

D. Tất cả những điều trên

Câu 7: Một ________ sẽ là một ví dụ về lợi thế dành riêng cho chủ sở hữu đối với MNE.

A. bằng sáng chế  

B. kinh tế theo quy mô

C. nền kinh tế trong phạm vi     

D. tất cả những điều trên 

Câu 8: Chữ L trong OLI đề cập đến một lợi thế trong thị trường nội địa của một công ty đó là:

A. trách nhiệm pháp lý tại thị trường trong nước.

B. lợi thế vị trí cụ thể.

C. tuổi thọ trong một thị trường cụ thể.

D. không có điều nào ở trên 

Câu 9: Chữ I trong OLI đề cập đến một lợi thế trong thị trường gia đình của một công ty đó là:

A. nội bộ hóa.       

B. lợi thế cụ thể của ngành.

C. bất thường quốc tế.     

D. không có điều nào ở trên 

Câu 10: Một ________ sẽ là một ví dụ về lợi thế nội bộ hóa cho MNE. 

A. bằng sáng chế  

B. kinh tế theo quy mô

C. nguồn nguyên liệu duy nhất

D. sở hữu thông tin độc quyền

Câu 11: Một ________ sẽ là một ví dụ về lợi thế vị trí cụ thể cho MNE. 

A. bằng sáng chế  

B. kinh tế theo quy mô

C. nguồn nguyên liệu duy nhất

D. sở hữu thông tin độc quyền

Câu 12: Khi quyết định có nên đầu tư ra nước ngoài hay không, trước tiên ban lãnh đạo phải xác  định xem công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững cho phép nó cạnh tranh hiệu quả trên thị trường  nội địa hay không. Lợi thế cạnh tranh phải là:

A. đặc trưng của công ty

B. không dễ sao chép.

C. ở dạng có thể chuyển nhượng.

D. tất cả những điều trên

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là sự không hoàn hảo của thị trường hoặc lợi thế so sánh  thực sự thu hút FDI đến các địa điểm cụ thể:

A. chi phí thấp và lực lượng lao động sản xuất.

B. nguồn nguyên liệu độc đáo.

C. đầu tư phòng thủ.

D. chính sách tiền tệ mở rộng.

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về quan sát hành vi của các công ty đưa ra quyết định  đầu tư quốc tế?

A. Các MNE ban đầu đầu tư vào các quốc gia có "nhà ngoại cảm quốc gia" tương tự.

B. Các công ty cuối cùng chấp nhận rủi ro lớn hơn về mặt tâm lý quốc gia của các quốc gia mà họ  đầu tư.

C. Các khoản đầu tư ban đầu có xu hướng lớn hơn nhiều so với các khoản đầu tư tiếp theo.

D. Tất cả các ý kiến nêu trên đã được quan sát.

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế để xuất khẩu hàng hóa để tiếp cận thị trường  quốc tế hơn là tham gia vào một số hình thức FDI?

A. ít rủi ro chính trị hơn

B. chi phí đại lý lớn hơn

C. đầu tư front-end thấp hơn

D. Tất cả những điều trên là lợi thế. 

Câu 16: Điều nào sau đây là lợi thế để xuất khẩu hàng hóa để tiếp cận thị trường quốc tế hơn là  tham gia vào một số hình thức FDI?

A. chi phí đại lý ít hơn

B. ít lợi thế trực tiếp hơn từ nghiên cứu và phát triển

C. nguy cơ mất thị trường cao hơn cho các nhà sản xuất hàng hóa sao chép 

D. không có khả năng khai thác R&D hiệu quả như thể cũng được đầu tư ra nước ngoài 

Câu 16: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một dạng FDI?

A. chi nhánh thuộc sở hữu hoàn toàn

B. liên doanh 

C. xuất khẩu

D. đầu tư vào lĩnh vực xanh

Câu 17: Với việc cấp phép, ________ có thể sẽ thấp hơn so với FDI vì lợi nhuận thấp hơn; tuy  nhiên, ________ có thể sẽ cao hơn do lợi tức trên mỗi đô la đầu tư lớn hơn.

A. IRR; NPV 

B. NPV; IRR 

C. chi phí vốn; NPV 

D. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Chi phí vốn 

Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là bất lợi tiềm ẩn của việc cấp phép so với FDI?

A. có thể mất kiểm soát chất lượng

B. thành lập đối thủ cạnh tranh tiềm năng tại thị trường nước thứ ba

C. có thể cải tiến công nghệ của người được cấp phép địa phương, sau đó gia nhập thị trường quê  hương của công ty ban đầu

D. Tất cả những điều trên là những bất lợi tiềm ẩn đối với việc cấp phép.

Câu 19: ________ là quyền sở hữu chung trong một doanh nghiệp nước ngoài.

A. thỏa thuận cấp phép

B. đầu tư vào lĩnh vực xanh 

C. liên doanh 

D. chi nhánh thuộc sở hữu hoàn toàn 

Câu 20: Cái nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế cho liên doanh?

A. Có thể mất cơ hội thâm nhập thị trường nước ngoài với FDI sau này.

B. Đối tác địa phương hiểu rõ phong tục tập quán và công việc của thị trường nước ngoài.

C. Đối tác địa phương có thể quản lý có thẩm quyền ở nhiều cấp.

D. Có thể là một giải pháp thay thế thực tế khi không được phép sở hữu 100% vốn nước ngoài. 

Câu 21: Các khoản đầu tư vào Greenfield thường là ________ và ________ hơn là mua lại xuyên  biên giới.

A. chậm hơn; không chắc chắn hơn

B. nhanh hơn; chắc chắn hơn

C. chậm hơn; chắc chắn hơn

D. nhanh hơn; Không chắc chắn hơn  

Câu 22: Tất cả những điều sau đây có thể là lời biện minh cho một liên minh chiến lược ngoại trừ:

A. phòng thủ tiếp quản

B. một liên doanh để tập hợp các nguồn lực cho nghiên cứu và phát triển

C. các thỏa thuận tiếp thị và phục vụ chung

D. Tất cả những điều trên là lý do chính đáng cho các liên minh chiến lược

Câu 23: Theo Boston Consulting Group, điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những sự  đánh đổi kinh điển khi đối đầu với những kẻ thách thức toàn cầu?

A. Tăng trưởng so với thị phần

B. Khối lượng so với ký quỹ

C. Mở rộng nhanh chóng so với đòn bẩy thấp

D. Tăng trưởng so với cổ tức

Câu 24: ________ rủi ro là những rủi ro ảnh hưởng đến MNE ở cấp địa phương hoặc cấp dự án,  nhưng bắt nguồn từ cấp quốc gia.

A. Quốc gia cụ thể

B. Công ty cụ thể

C. Dành riêng cho toàn cầu

D. không có điều nào ở trên 

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về rủi ro cụ thể theo quốc gia?

A. Rủi ro chuyển nhượng

B. chiến tranh và xung đột sắc tộc

C. di sản văn hóa, tôn giáo

D. Tất cả những điều trên là ví dụ về rủi ro cụ thể của từng quốc gia.

Câu 26: Theo các tác giả của bạn, MNEs có thể lường trước các quy định của chính phủ mang  tính phân biệt đối xử hoặc tước đoạt của cải từ một/quan điểm cấp độ ________ hoặc ________.

A. nước ngoài; nội địa

B. vi mô; vĩ mô

C. nội bộ; bên ngoài

D. cục bộ; toàn cầu

Câu 27: ________ là khả năng thực hiện kiểm soát hiệu quả đối với một công ty con nước ngoài  trong môi trường pháp lý và chính trị của một quốc gia.

A. Rủi ro chính trị

B. Rủi ro danh mục đầu tư

C. Rủi ro lãi suất   

D. Rủi ro quản trị

Câu 28: Trong số những điều sau đây, điều nào KHÔNG được coi là vấn đề đối với thỏa thuận  đầu tư trước khi đầu tư ra nước ngoài?

A. căn cứ xác định giá chuyển nhượng

B. quyền xuất khẩu sang thị trường nước thứ ba

C. quy định về trọng tài giải quyết tranh chấp

D. Tất cả những điều trên có thể được thương lượng trước khi đầu tư 

Câu 29: OPIC là viết tắt của: Overseas Private Investment Corporation.

Câu 30: _______ là một loại rủi ro chính trị mà OPIC KHÔNG đề cập đến.

A. Tính không thể chuyển đổi

B. Trưng dụng/ Tịch thu

C. Chiến tranh

D. OPIC bao gồm tất cả những điều trên.

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác